Soạn văn Nội dung ôn tập (Học kì 1)

Soạn văn Nội dung ôn tập (Học kì 1)

Lan Hương
Lan Hương
  • Thành viên BQT
  • Truyền thông VHT 19
Trải qua một số tuần học, chúng ta đã dần bước vào những bài ôn tập để chuẩn bị cho kì thi học kì I sắp tới. Dưới đây là bài soạn "Nội dung ôn tập", mời các bạn cùng tham khảo.

nội dung ôn tập.jpg

Nội dung ôn tập
I.Đọc hiểu văn bản
Câu 1 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Đề bài
: Từ các bài đã học trong sách Ngữ Văn 10, tập một, hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản. Tham khảo và hoàn thành bảng sau:

Phương pháp giải:
- Xem lại tất cả các bài đã học
- Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản
- Tìm hiểu lại về đặc trưng thể loại để phân loại được các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản.

Lời giải chi tiết:

Loại văn bản đọcThể loại hoặc kiểu văn bảnTên văn bản
Văn bản văn học
Thần thoại và sử thiHê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp)
Chiến thắng Mtao Mxây (Trích sử thi Đăm Săn)
Ra - ma buộc tội (Trích sử thi Ra-ma-ya-na - Van-mi-ki)
Thơ tự doĐất nước (Nguyễn Đình Thi)
Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa)
Mùa hoa mận (Chu Thùy Liên)
Kịch bản chèo và tuồngXúy Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)
Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Ngêu, Sò, Ốc, Hến)
Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính)
Văn bản nghị luậnNghị luận xã hộiBài văn về một vấn đề nghị luận xã hội
Nữ Oa (Trích thần thoại Trung Quốc)
Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm, thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau
Xử kiện (Trích Nghêu, Sò, Ốc, Hến)
Nghị luận văn họcBài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ
Khoảng trời, hố bom (Lâm Thị Mỹ Dạ)
Văn bản thông tinBản tinNhững điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 (Theo Thế Phương)
Văn bản thông tin tổng hợpLễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (Theo Bình Trịnh)
Lễ hội Ok Om Bok (Theo Thạch Nhi)
Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)

Câu 2 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Đề bài
: Nêu tên các văn bản đọc hiểu tiêu biểu cho mỗi thể loại truyện trong sách Ngữ Văn 10, tập một và chỉ ra đặc điểm tiêu biểu cần chú ý khi đọc mỗi thể loại đó.

Phương pháp giải:
- Đọc các văn bản đọc hiểu về mỗi thể loại truyện
- Ôn lai kiến thức về thể loại
- Áp dụng vào các văn bản -> Đặc điểm tiêu biểu của mỗi thể loại truyện

Lời giải chi tiết:
- Thần thoại: Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp)
- Sử thi: Chiến thắng Mtao Mxây (Trích sử thi Đăm Săn), Ra-ma buộc tội (Trích sử thi Ra-ma-ya-na - Van-mi-ki)

- Đặc điểm tiêu biểu cần chú ý khi đọc mỗi thể loại:
Không gian trong thần thoại là không gian vũ trụ nguyên sơ, có khi được chia thành ba cõi: cõi trời, cõi đất, cõi nước. Tuy nhiên ba cõi này không chia tách thành ba thế giới chuyên biệt mà luôn biến chuyển, liên thông với nhau.
Không gian trong sử thi là không gian cộng đồng, bao gồm: không gian thiên nhiên, không gian xã hội. Thời gian trong sử thi là thời gian quá khứ trải qua nhiều biến cố, thời gian gắn với lịch sử cộng đồng của một dân tộc, bộ lạc, chế độ.
Cốt truyện của thần thoại và sử thi là một chuỗi sự kiện được sắp xếp theo trình tự nhất định: cái này tiếp cái kia, xô đẩy nhau buộc phải giải quyết, giải quyết xong thì truyện dừng lại.
Nhân vật trong thần thoại có hình dạng và hành động phi thường, có khả năng biến hóa khôn lường. Nhân vật người anh hùng trong sử thi có sức mạnh, tài năng, phẩm chất và vẻ đẹp phi thường, dũng cảm xả thân vì cộng đồng trong chiến đấu chống kẻ thù và chinh phục tự nhiên.
Trong thần thoại và sử thi lời người kể chuyện là lời của người thuật lại câu chuyện.

Câu 3 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Đề bài
: Nêu đặc điểm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ Văn 10, tập một. Phân tích ý nghĩa và tính thời sự của các nội dung thông điệp đặt ra trong các bài thơ được học. Xác định các điểm cần chú ý về cách đọc hiểu các văn bản thơ này.

Phương pháp giải:
- Đọc các văn bản đọc hiểu về các văn bản thơ
- Ôn lai kiến thức về hình thức của thơ nói chung và các văn bản thơ đã học nói riêng.
- Áp dụng vào các văn bản -> Ý nghĩa và tính thời sự của các nội dung thông điệp đặt ra trong các bài thơ được học.

Lời giải chi tiết:
* Đặc điểm chung về nội dung và hình thức:
- Nội dung: Phản ánh được những khía cạnh mới của cuộc sống đa dạng, thể hiện những cái nhìn nghệ thuật mới của nhà thơ
- Hình thức: Thơ tự do, không có thể thức nhất định, không bị ràng buộc về số dòng, số chữ, vần, kết hợp của các đoạn làm theo nhiều thể khác nhau

* Ý nghĩa và tính thờ sự của nội dung thông điệp được đặt ra trong các bài thơ
- Đất nước
(Nguyễn Đình Thi): Sự suy ngẫm và cảm xúc của tác giả về đất nước trong những năm dài kháng chiến hào hùng mà thiêng liêng. Đó là hình ảnh mua thu Hà Nội trong hoài niệm; mùa thu cách mạng, mùa thu độc lập vui tươi, phấn chấn; và hình ảnh đất nước đã vùng lên giành lấy chiến thắng. Cho ta thấy tình yêu tha thiết, niềm tự hào về quê hương, đất nước đã được độc lập, có truyền thống anh hùng, bất khuất của tác giả.
- Lính đảo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa): Viết về vẻ đẹp của người lính đảo và sự dấn thân của người lính. Họ thiếu thốn về cả vất chất và tình cảm nhưng tình yêu cuộc sống, tình yêu đất nước thì vẫn luôn chan chứa.
- Mùa hoa mận (Chu Thùy Liên): Thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nân vật trữ tình về bức tranh thiên nhiên và con người Tây Bắc vào “mùa hoa mận”. Đồng thời thể hiện nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương của người đi xa.

* Điểm cần chú ý khi đọc hiểu các văn bản thơ:
- Cần nắm rõ: tên bài thơ, tập thơ, tên tác giả, năm xuât bản và hoàn cảnh sáng tác bài thơ
- Đọc kỹ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua các phương diện: ngôn ngữ, hình ảnh, nhịp điệu
- Khi đọc cần chú ý những đóng góp riêng của tác giả bài thơ về tứ thơ, cảm hứng, tư tưởng
- Muốn hiểu và làm chủ được thế giới khép kín của bài thơ cần biết cách đi vào nó vào những thời điểm thích hợp.

Câu 4 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Đề bài:
Bài 3 yêu cầu đọc văn bản tuồng, chèo có gì giống và khác so với các bài đọc hiểu truyện và thơ trong sách Ngữ Văn 10, tập một?

Phương pháp giải:
- Đọc các yêu cầu của văn bản tuồng, chèo; truyện; thơ theo 2 cách
- So sánh để tìm ra điểm giống và khác nhau

Lời giải chi tiết:
- Giống: Đều phân tích và đánh giá một số yếu tố về nội dung và nghệ thuật

- Khác nhau:
+ Chèo và tuồng: Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử - văn hóa thể hiện trong kịch bản chèo hoặc tuồng
+ Truyện (Truyền thuyết, sử thi): Thấy được một số điểm gần gũi giữa các tác phẩm thuộc các nền văn hóa khác nhau
+ Thơ (thể thơ tự do): Viết về đề tài quê hương đất nước

Câu 5 (trang 120, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Đề bài:
Phân tích nội dung, hình thức và ý nghĩa của các văn bản thông tin trong bài 4, sách Ngữ Văn 10, tập một

Phương pháp giải:
- Ôn lại kiến thức về văn bản thông tin
- Ghi chép lại những kiến thức chưa nhớ kĩ về nội dung, hình thức và ý nghĩa của văn bản thông tin
- Áp dụng vào văn bản trong bài, rút ra kết luận về nội dung, hình thức và ý nghĩa.

Lời giải chi tiết:
* Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)

- Nội dung: Được chia ra làm 2 phần
+ Phần 1: Sự hình thành văn hóa Hà Nội: Lịch sử hình thành văn hóa Hà Nội qua các triều đại lịch sử; các yếu tố dẫn đến sự hình thành văn hóa Hà Nội: sự kết hợp giữ yếu tố văn hóa dân gian và văn hóa cung đình
+ Phần 2: Nếp sống thanh lịch của người Hà Nội: Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến sự hình thành nếp sống thanh lich của người Hà Nội; trích những câu thơ thành ngữ, tục ngữ để bổ sung làm rõ nội dung

- Hình thức:
+ Phần 1: Dấu ngoặc đơn (dùng để trú giải); các số chú thích (giải nghĩa từ ngữ)
+ Phần 2: Các dòng chữ in nghiêng (giúp người đọc dễ xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin); dấu ngoặc đơn (dùng để trú giải)

- Ý nghĩa: Mang đến lượng lớn thông tin về văn hóa Hà Nội: Về sự hình thành nếp sống thanh lịch của người Hà Nội

* Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 (Theo Thế Phương)

- Nội dung: Giới thiệu và tuyên truyền đến người tham dự những lưu ý về mặt văn hóa khi tham gia lễ hội Đền Hùng: thời gian diễn ra lễ hội Đền Hùng, Các hoạt động chính trong lễ hội, văn hoá lễ hội qua “lễ hội 5 không”, hướng dẫn di chuyển đến lễ hội
- Hình thức: Có tranh ảnh minh họa và bản đồ hướng dẫn di chuyển
- Ý nghĩa: Văn bản cho thấy quan điểm, thái độ sống tích cực, tiến bộ, có văn hóa của người viết nhằm giới thiệu và tuyên truyền đến mọi người những lưu ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng

* Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (Theo Bình Trịnh)

- Nội dung: Giới thiệu về lễ hội dân gian của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận (lễ hội Ka-tê): thời gian diễn ra, phần lễ và phần hội, ý nghĩa của lễ hội.
- Hình thức: Dấu ngoặc đơn (dùng để trú giải); các số chú thích (giải nghĩa từ ngữ); có chú thích tranh ảnh, dòng chữ in đậm nhằm nhấn mạnh.
- Ý nghĩa: Mang đến lựơng lớn thông tin về lễ hội Ka - tê của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận với những hoạt động diễn ra trong lễ hội đặc sắc và phong phú làm nên nét riêng và độc đáo của lễ hội “phần nghi lễ” và “phần hội”

* Lễ hội Ok Om Bok (Theo Thạch Nhi)

- Nội dung: viết về lễ hội của đồng bào Khmer Nam Bộ (lễ hội Ok Om Bok) và giới thiệu về hoạt động đua ghe ngo là nghi thức truyền thống tiễn đưa thần nước
- Hình thức: dòng chữ in đậm nhằm khái quát nội dung văn bản, các số chú thích (giải nghĩa từ ngữ)
- Ý nghĩa: Muốn giới thiệu về lễ hội của đồng bào Khmer Nam Bộ (lễ hội Ok Om Bok) đến gần với bạn đọc, cho thấy nét văn hóa riêng đặc sắc và phong phú, đồng thời thể hiện quan điểm bảo tồn những sản vật, những giá trị truyền thống của dân tộc.

Trên đây là bài soạn "Nội dung ôn tập". Hi vọng bài viết sẽ trở thành nguồn tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.
_Chúc các bạn học tốt!_
 
Từ khóa
hình thức nội dung ôn tập thể loại văn bản đặc điểm
  • Like
Reactions: Giản Khiết
508
1
0

BBT đề xuất

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top