Soạn bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Soạn bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

S
Sơn Ca
  • Cộng tác viên 30 đến từ Vietnam
Bài 1 (trang 88 sgk ngữ văn 10 tập 1)
Đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn trích bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:

- Về từ ngữ: sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành ngôn ngữ: vốn chữ, ngữ pháp, thể văn, phong cách…
- Về câu: viết rõ ràng, trong sáng, các luận điểm trình bày mạch lạc, logic
- Dấu câu: ngắt nghỉ đúng chỗ, câu văn đúng nghĩa
- Phần chú thích cung cấp thêm thông tin cho người viết
Bài 2 (Trang 88 sgk ngữ văn 10 tập 1)
Đặc điểm ngôn ngữ trong đoạn trích Vợ nhặt:
- Sử dụng ngôn ngữ là lời ăn tiếng nói hàng ngày: mấy, có khối, nói khoác, sợ gì, cười tít, đằng ấy…
- Miêu tả cử chỉ điệu bộ (kèm lời nói): đẩy vai, cười (nắc nẻ), cong cớn, ngoái cổ, ton ton chạy…
- Các từ hô gọi: kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy…

- Từ tình thái: có khối… đấy, sợ gì…
Các nhân vật luân phiên lượt lời đối thoại.
Bài 3 (Trang 89 sgk ngữ văn 10 tập 1)
a, Bỏ từ “Trong”
b, thay từ “vống” bằng từ “cao hơn”, thay từ “vô tội vạ” bằng từ “tùy tiện”
c, thay cụm từ “chúng chẳng chừa ai sất” bằng cụm “chúng đều bị khai thác hết”
Nguồn TH
 
Từ khóa
giữ gìn ngôn ngữ phong cách thông tin tieng viet
792
0
2

Sơn Ca

Cộng tác viên
26/9/19
536
45
27,999
30
Vietnam
forum.vanhoctre.com
Xu
0
Câu 1 (trang 88 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):

- Sử dụng một hệ thống các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn,…
- Ba ý lớn được tách thành ba dòng để trình bày luận điểm một cách rõ ràng, mạch lạc.
- Dùng các từ chỉ thứ tự: một là, hai là, ba là… để đánh dấu luận điểm và thứ tự trình bày.
- Có phần giải thích rõ ràng (nằm trong ngoặc) thể hiện rõ dụng ý của người viết về việc lựa chọn và thay thế các từ là thuật ngữ.
Câu 2 (trang 88 - 89 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):

Đặc điểm ngôn ngữ nói trong đoạn trích:
- Sử dụng nhiều từ ngữ thường gặp trong lời ăn tiếng nói hằng ngày: mấy, có khối, nói khoác, sợ gì, đằng ấy, cười tít,…
- Miêu tả nhiều cử chỉ, điệu bộ (kèm theo lời nói): đẩy vai, cười (nắc nẻ), cong cớn, ngoái cổ, ton ton chạy,…
- Các từ hô gọi: kìa, này, nhà tôi ơi, đằng ấy,…
- Các từ tình thái: có khối…đấy, đấy, sợ gì,…

- Các nhân vật tham gia đối thoại trực tiếp nên liên tục thay phiên đổi vai cho nhau.
Câu 3 (trang 89 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1):
a. Cần bỏ từ “trong” (để câu có chủ ngữ) và từ “thì”; thay từ “hết ý” bằng từ “rất” hoặc “vô cùng”.
b. Thay từ “vống lên” bằng “quá”, thay “vô tội vạ” bằng “vô căn cứ”.
c. Bỏ từ “sất”; thay từ “thì” (từ thứ 2) bằng từ “đến”. Tuy nhiên, câu này còn tối nghĩa.
Nguồn TH
 

BBT đề xuất

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top