Mạng xã hội Văn học trẻ

Thủ tướng Chính phủ đã có Công văn triển khai ý kiến chỉ đạo của Bộ Chính trị về tổ chức tặng quà cho người dân nhân dịp 02/9. Vậy trẻ em có được nhận quà 100.000 đồng dịp này không?

Trẻ em có được nhận 100.000 đồng quà tặng dịp 02/9?

Trong nội dung văn bản số 17129-CV/VPTW, Bộ Chính trị đã đồng ý về chủ trương tặng quà người dân nhân dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 02/9.

Theo đó, mức quà tặng là 100.000 đồng/người dân và tặng cho toàn dân để ăn Tết Độc lập.

Cũng theo Bộ Chính trị, việc tặng quà cần được thực hiện trong thời gian sớm nhất có thể, và hoàn thành trước ngày Quốc khánh 02/9/2025.

Như vậy, chủ trương của Bộ Chính trị là tặng quà cho toàn dân, không phân biệt độ tuổi, đối tượng.

Do đó, mọi công dân Việt Nam kể cả trẻ em đều được nhận quà tặng là 100.000 đồng dịp Lễ Quốc khánh 02/9 này.

Trẻ em chưa có tài khoản VNeID nhận quà theo phương thức nào?

Theo nội dung Công điện 149/CĐ-TTg ngày 28/8/2025, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương phối hợp chặt chẽ, triển khai ngay việc rà soát đối tượng nhận quà tặng và thực hiện chuyển phần quà đến người dân theo 02 phương thức phù hợp:

11-1755776731013779385741-1756389641296786625373.jpg

- Chuyển khoản

- Hoặc trực tiếp

Như vậy, người dân có thể nhận quà 02/9 thông qua 02 hình thức:

(1) Nhận qua tài khoản ngân hàng: Đăng ký tài khoản trên mục "An sinh xã hội" trên VNeID mức độ 2.

(2) Nhận trực tiếp: UBND tỉnh sẽ có chỉ đạo sau khi có thông tin hướng dẫn cụ thể.

Theo Nghị quyết 263/NQ-CP, chủ hộ (hoặc thành viên trong gia đình được chủ hộ ủy quyền hợp pháp) được nhận thay theo danh sách từng nhân khẩu và chịu trách nhiệm chuyển quà tặng cho các thành viên trong hộ.

Như vậy, chủ hộ hoặc các thành viên trong gia đình được chủ hộ ủy quyền hợp pháp sẽ được nhận thay các thành viên trong gia đình theo danh sách nhân khẩu.

Đối với trẻ em chưa có tài khoản định danh điện tử mức 2 có thể được nhận trực tiếp thông qua bố mẹ, người giám hộ tại địa phương, nơi cư trú.

Ngoài ra, trong ứng dụng định danh điện tử mức 2 có phần tích hợp người phụ thuộc. Đây cũng có thể là căn cứ để trao quà đến trẻ em, đối tượng phụ thuộc trong gia đình.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Trẻ em có được nhận 100.000 đồng quà tặng dịp 02/9? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
27
0
0
Viết trả lời...
Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm luật đất đai

Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai. Cụ thể như sau:

(1) Sử dụng đất không đúng mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

(2) Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà vẫn tiếp tục tái phạm.

(3) Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.

(4) Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định.

(5) Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.

(6) Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

(7) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất đồng rừng không đưa vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử lý vi phạm hành chính.

(8) Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng đất trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án.

Trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn. Thì hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất và không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai

(b) Điều kiện thực hiện thủ tục thu hồi đất đai do vi phạm pháp luật

Để thực hiện được thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai cần đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

Trường hợp hành vi vi phạm phải xử phạt vi phạm hành chính: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về kiến nghị thu hồi đất do người sử dụng đất vẫn tiếp tục vi phạm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định về thu hồi đất.

Đối với các hành vi vi phạm không phải xử phạt vi phạm hành chính: Thu hồi đất được tiến hành sau khi có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền về trường hợp phải thu hồi đất.

(b) Thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai

Trong thời hạn 30 ngày cơ quan có chức năng quản lý đất đai sẽ lập hồ sơ thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất. Hồ sơ gồm:

- Tờ trình về việc thu hồi đất;

- Dự thảo Quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 01d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

- Các tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến quy định.

Tiếp đó, Nghị định 226/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2024/NĐ-CP quy định:

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ cơ quan có chức năng quản lý đất đai, người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan sẽ được Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền thông báo thu hồi đất.

Những người có đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền trên đất có trách nhiệm xử lý tài sản trên đất theo thời hạn quy định tại thông báo thu hồi đất kể từ ngày nhận nhưng không quá 45 ngày.

Trừ trường hợp thu hồi đất theo 03 trường hợp dưới đây:

- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản: Không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục.

- Đất trồng cây lâu năm: Không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục.

- Đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo thu hồi đất quy định, UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện quyết định thu hồi đất. Trường hợp người sử dụng đất không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai [Mới nhất]. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
27
0
0
Viết trả lời...
Số Căn cước công dân/số Căn cước đóng vai trò quan trọng với mỗi công dân Việt Nam, bởi đó không chỉ là Số định danh cá nhân mà vừa còn là mã số thuế, mã số Bảo hiểm xã hội.

1. Số Căn cước công dân chính là mã định danh cá nhân

Căn cứ theo Điều 12 Luật Căn cước 2023, số 26/2023/QH15 quy định về số định danh cá nhân của công dân Việt Nam. Theo đó,

- Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.

- Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.

- Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ Căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ liệu quốc gia và cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính.

Theo Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP thì mỗi công dân Việt Nam khi được thu thập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an xác lập 01 số định danh cá nhân duy nhất, không trùng lặp với người khác.

2. Số Căn cước công dân là mã số thuế từ 01/7/2025

Căn cứ theo khoản 2 Điều 38 Thông tư 86/2024/TT-BTC:

- Mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025.

AD_4nXdxe85Sms78zoTx3N0ZIf90Jd4mc5eI7www8RJtVnP9o2lq90OV9iKZrgqw0ZZ_5HsczQDw8M4tKyONy6LkYgV8_Hc-fSnX6I9b77T13nC52AqiOryB79B8gMLUUYuQaX0M3urdQg

- Kể từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế thực hiện sử dụng số định danh cá nhân (chính là số Căn cước công dân/số Căn cước) thay cho mã số thuế.

Theo hướng dẫn của Cục Thuế, đối với những trường hợp đã được cấp mã số thuế trước ngày 01/7/2025, nếu thông tin đã khớp đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan thuế sẽ chủ động chuyển đổi sang sử dụng số định danh cá nhân mà không phát sinh thêm thủ tục hành chính cho người dân.

Và từ ngày 01/7/2025 trở đi, số định danh cá nhân sẽ thay thế hoàn toàn mã số thuế cũ trong việc điều chỉnh, bổ sung nghĩa vụ thuế phát sinh và cả trong việc theo dõi, quản lý thông tin đăng ký giảm trừ người phụ thuộc.

Như vậy, thay vì phải ghi nhớ và sử dụng một mã số thuế riêng, mỗi người dân chỉ cần sử dụng số định danh cá nhân duy nhất trong tất cả giao dịch liên quan đến thuế, từ kê khai thu nhập, nộp thuế, đến tra cứu thông tin và hồ sơ thuế.

Đối với doanh nghiệp, việc sử dụng số định danh cá nhân sẽ giúp đơn giản hóa quy trình đăng ký thuế cho người lao động, tiết kiệm công sức đối chiếu dữ liệu, giảm thiểu sai sót khi kê khai thuế thu nhập cá nhân.

3. Số Căn cước công dân là mã số Bảo hiểm xã hội từ 01/8/2025

Theo Công văn 1804/BHXH-QLT, từ ngày 01/8/2025, Số định danh cá nhân/Căn cước công dân chính thức được sử dụng để thay thế mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Việc sử dụng số Căn cước thay thế mã số BHXH nhằm:

- Thống nhất quản lý dữ liệu người tham gia thông qua số Định danh cá nhân (ĐDCN), Căn cước công dân (CCCD)

- Đảm bảo liên thông và đồng bộ cơ sở dữ liệu (CSDL) giữa các cơ quan phục vụ công tác quản lý,

- Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC...

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Số Căn cước công dân: 1 dãy số với 3 vai trò quan trọng. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
23
0
0
Viết trả lời...
Hiện nay, hầu hết người dân trên cả nước đều tham gia bảo hiểm y tế (BHYT). Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định về loại hình bảo hiểm này, nhất là mức hưởng BHYT trái tuyến.

Bảo hiểm y tế trái tuyến là gì?

Theo quy định của pháp luật, cụ thể là Luật bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế 2024 có hiệu lực ngày 01/7/2025 và các quy định khác có liên quan thì hiện nay chưa có quy định thế nào là BHYT trái tuyến hay khám BHYT trái tuyến.

Tuy nhiên, Điều 26 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bổ sung 2024 lại quy định người tham gia BHYT bắt buộc hoặc mua BHYT tự nguyện đều phải đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp ban đầu hoặc cấp cơ bản.

Như vậy, có thể hiểu, việc bạn khám chữa bệnh ở những bệnh viện khác thuộc cấp tỉnh, thành phố hay địa phương khác mà không phải là nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu như quy định thì có thể được coi là khám chữa bệnh BHYT trái tuyến.

Mức hưởng BHYT trái tuyến mới nhất

Mức hỗ trợ khi khám, chữa bệnh BHYT trái tuyến với các đối tượng khác nhau sẽ có sự khác nhau. Cụ thể:

Theo khoản 4 Điều 22 Luật Bảo hiểm y tế hiện hành, quy định các trường hợp khám, chữa bệnh BHYT trái tuyến sẽ được quỹ bảo hiểm y tế chi trả, tức được hưởng các mức hưởng như sau:

AD_4nXft8jqCBm_zWl53G4KSTDP1HdTB0JLZc8t354Gu38VORcF43bXnWN3uPaJl4WMrgaP6ifaYhPEa07ULkD4Ohy-ENzS8-dzfQxEZ1AQx28nTmIyGx_bYQJzBKJKivtT4A5Tn5KlrWA

(1) Hưởng 100% mức hưởng:

- Khi khám chữa bệnh BHYT tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản hoặc cấp chuyên sâu trong trường hợp chẩn đoán xác định, điều trị một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao;

- Đối với người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người đang sinh sống tại xã đảo, đặc khi khám bệnh, chữa bệnh nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu;

- Khi khám chữa bệnh nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản;

- Khám bệnh chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản, cấp chuyên sâu mà trước 01/01/2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác định là tuyến huyện;

- Khi khám chữa bệnh nội trú trong trường hợp khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế cấp chuyên sâu mà trước 01/01/2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác định là tuyến tỉnh.

(2) Hưởng từ 50% đến 100% mức hưởng:

Khi người bệnh khám chữa bệnh ngoại trú tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản căn cứ kết quả xếp cấp chuyên môn kỹ thuật theo lộ trình và tỷ lệ mức hưởng cụ thể do Chính phủ quy định, trừ trường hợp khác theo quy định như sau:

+ Khám chữa bệnh tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản hoặc cấp chuyên sâu trong trường hợp chẩn đoán xác định, điều trị một số bệnh hiếm, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần phẫu thuật hoặc sử dụng kỹ thuật cao do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.

+ Khám chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản, cấp chuyên sâu mà trước 01/01/2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác định là tuyến huyện.

(3) Hưởng 40% mức hưởng:

Khi khám chữa bệnh nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu.

(4) Hưởng 50% mức hưởng:

Khi khám chữa bệnh ngoại trú theo lộ trình do Chính phủ quy định.

Trên đây là những thông tin về mức hưởng BHYT trái tuyến.

Căn cứ vào tình trạng bệnh tật của mình cũng như nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ BHYT của mình, người dân có thể xác định mức hưởng BHYT của mình khi đi khám, chữa bệnh

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Bảo hiểm y tế trái tuyến là gì? Mức hưởng thế nào? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
26
0
0
Viết trả lời...
Lịch trả lương hưu tháng 9/2025 vào ngày nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019, lịch chi trả lương hưu tháng thực hiện như sau:

- Chi trả tại điểm chi trả: Từ ngày 02 - ngày 10 của tháng tổ chức chi trả ít nhất 06 giờ/ngày tại tất cả các điểm chi trả; chỉ kết thúc chi trả trước ngày mùng 10 đối với các điểm đã chi trả hết số lượng người hưởng theo danh sách do cơ quan bảo hiểm xã hội chuyển đến

- Chi trả tại điểm giao dịch của Bưu điện huyện: Từ ngày 11 của tháng, tiếp tục chi trả tại các điểm chi trả là điểm giao dịch của bưu điện đến hết ngày 25 của tháng.

Tuy nhiên, tùy vào tình hình từng địa phương mà bảo hiểm xã hội sẽ điều chỉnh lịch chi trả lương hưu cho phù hợp.

Ngoài ra, do 2/9 là ngày nghỉ lễ nên thời gian chi trả sẽ dời sang ngày làm việc tiếp theo, tức là các địa phương sẽ chi trả lương hưu từ ngày 03 - 10/9/2025.

Một số lưu ý về lương hưu

Theo quy định tại Điều 82 Luật Bảo hiểm xã hội, khi thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu cần lưu ý:

- Người đang hưởng lương hưu có nguyện vọng thay đổi hình thức nhận hoặc thay đổi nơi nhận do chuyển nơi cư trú trong nước thì có văn bản gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang chi trả.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thay đổi hình thức nhận, nơi nhận lương hưu, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp ủy quyền nhận lương hưu

Trường hợp ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và chế độ khác theo quy định của Luật này thì văn bản ủy quyền có hiệu lực tối đa là 12 tháng kể từ ngày xác lập việc ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.

AD_4nXdRYaJZ_pqp5Gun61_bwf-Qug9iwZs3lrnmQ7B1YOYp4s79E7KU0X1DqEzQxhRf1zG73XATbcUlvdSaHJ_YUk_UC-cQY4dAEYqlSb-Vz7f-tFRVsUq6speFMFZshBbov2i7ciBQAw

(Theo điểm d khoản 2 Điều 10 Luật Bảo hiểm xã hội)

Trường hợp tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng lương hưu

- Tạm dừng việc hưởng lương hưu đối với người đang hưởng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Xuất cảnh trái phép;
  • Bị Tòa án tuyên bố mất tích;
  • Khi không xác minh được thông tin người thụ hưởng
- Chấm dứt việc hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người đang hưởng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
  • Từ chối hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bằng văn bản;
  • Kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật.
- Lương hưu được tiếp tục chi trả khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Người xuất cảnh trái phép trở về;
  • Có quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích hoặc quyết định tuyên bố là đã chết;
  • Đối tượng đã xác minh được thông tin.
Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng của đối tượng có quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích hoặc quyết định tuyên bố là đã chết được tiếp tục chi trả kể từ thời điểm cơ quan bảo hiểm xã hội nhận văn bản đề nghị được hưởng lại lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và không bao gồm tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng của thời gian chưa nhận do từ chối nhận.

Người hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng có thời gian chưa nhận lương hưu, trợ cấp trước khi chết thì thân nhân của người đó được nhận lương hưu, trợ cấp của những tháng chưa nhận.

Người bị tạm dừng hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích, sau đó có quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân của người đó không được nhận lương hưu, trợ cấp trong thời gian tạm dừng hưởng.

(Theo quy định tại Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội)

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Lịch trả lương hưu tháng 9/2025 vào ngày nào? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
47
0
0
Viết trả lời...

1. Thông tin về nhà, đất


Hiện nay Giấy chứng nhận về nhà, đất có nhiều loại đang có giá trị pháp lý, gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Thông tin về thửa đất, nhà ở trong hợp đồng được ghi theo đúng thông tin tại trang 2 của Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Riêng về diện tích thửa đất thì các bên có thể thỏa thuận ghi theo diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc ghi theo diện tích thực tế. Trước đây khi cấp Giấy chứng nhận nhiều nơi đo thủ công nên diện tích ghi trên Giấy chứng nhận có thể không đúng với diện tích thực tế.

2. Giá chuyển nhượng nhà, đất

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở do các bên tự thỏa thuận nhưng nên ghi theo đúng thực tế, không nên ghi thấp hơn để giảm thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ.

Lý do:

- Khi các bên không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong hợp đồng thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá để tính thuế thu nhập cá nhân là giá do UBND cấp tỉnh quy định.

AD_4nXeWqH09748QecJuJkxIDjKeYNdc91q7TEeWrUEH95uUS1tpoCm1W8xusrKFKYfR5hqEBp_-zm_2SektO6KOPyeoTn5NeKhfdcLfSFnYVN-GtieTMjvuhiR9a-8tSA5rW1TopaMqNw

- Nhiều rủi ro khi ghi giá chuyển nhượng thấp hơn giá thực tế các bên đã thỏa thuận.

Ví dụ: A và B thỏa thuận chuyển nhượng thửa đất diện tích 100m2 với giá 02 tỷ đồng, nhưng khi công chứng hợp đồng chỉ ghi là 1.5 tỷ đồng để giảm tiền thuế, lệ phí. Khi hợp đồng có hiệu lực nếu A (bên mua) chỉ trả đúng 1.5 tỷ đồng theo hợp đồng thì bên B (bên bán) rất khó yêu cầu A trả đủ 02 tỷ đồng.

3. Nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí

* Thuế thu nhập cá nhân

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được hướng dẫn chi tiết bởi Thông tư 111/2013/TT-BTC, người có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân.

Theo đó, nếu các bên không có thỏa thuận khác thì bên chuyển nhượng là người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Nếu có thỏa thuận bên nhận chuyển nhượng nộp thay thì thực hiện theo thỏa thuận đó.

AD_4nXd8pXng2guai7ujjSXvOe05dX9gmypmc0v3C24KoLo1QFJ3EefSlgSn8LOYRpUjg7o22ywJ4QO37YqhsgCadZ6gyG_pLIYhKx-7MtnsaSuHpMqVAzgUiLI0TJfphMl0OfbzMLlRAw

Lưu ý: Việc có hay không có thỏa thuận về người nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ dẫn tới thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là khác nhau, cụ thể:

- Nếu không có thỏa thuận bên nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng thì hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

- Nếu có thỏa thuận bên nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thay cho bên chuyển nhượng thì hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (chậm nhất là thời điểm đăng ký sang tên).

* Lệ phí trước bạ

Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, người đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ. Nói cách khác, người nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải nộp lệ phí trước bạ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Thông thường thì bên nhận chuyển nhượng sẽ là người nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký biến động (đăng ký sang tên).

* Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Thực tế cho thấy không phải ai cũng biết khoản phí này khi chuyển nhượng nhà đất nên chỉ ghi chung chung trong hợp đồng là bên A hoặc bên B có nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí theo quy định.

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Thông thường phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận do bên nhận chuyển nhượng nộp, nhưng các bên được phép thỏa thuận về người nộp.

4. Chuyển giao giấy tờ và nghĩa vụ đăng ký

Thông thường bên nhận chuyển nhượng sẽ là người đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai. Để đủ điều kiện đăng ký biến động thì bên chuyển nhượng có nghĩa vụ giao giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho bên chuyển nhượng trước khi ký hợp đồng.

Do vậy, bên nhận chuyển nhượng cần lưu ý để yêu cầu bên chuyển nhượng giao Giấy chứng nhận và các giấy tờ khác có liên quan để thực hiện đăng ký sang tên.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Hướng dẫn cách ghi hợp đồng mua bán nhà đất. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
40
0
0
Viết trả lời...
Thông tin cá nhân là dữ liệu vô cùng quan trọng, đặc biệt là tại các ngân hàng. Vậy các ngân hàng phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào theo quy định của pháp luật?

Các ngân hàng phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào?

Các ngân hàng phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng theo quy định tại Điều 27 Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân (có hiệu lực từ 01/01/2026) như sau:

Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hoạt động thông tin tín dụng có trách nhiệm:

- Thực hiện đầy đủ quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân nhạy cảm, các tiêu chuẩn an toàn, bảo mật trong hoạt động tài chính, ngân hàng theo quy định của pháp luật;

- Không sử dụng thông tin tín dụng của chủ thể dữ liệu cá nhân để chấm điểm, xếp hạng tín dụng, đánh giá thông tin tín dụng, đánh giá mức độ tín nhiệm về tín dụng của chủ thể dữ liệu cá nhân khi chưa có sự đồng ý của chủ thể dữ liệu cá nhân;

- Chỉ thu thập những dữ liệu cá nhân cần thiết phục vụ cho hoạt động thông tin tín dụng từ các nguồn phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Thông báo cho chủ thể dữ liệu cá nhân trong trường hợp lộ, mất thông tin về tài khoản ngân hàng, tài chính, tín dụng, thông tin tín dụng.

Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động thông tin tín dụng có trách nhiệm tuân thủ quy định của Luật này; áp dụng các biện pháp phòng, chống truy cập, sử dụng, tiết lộ, chỉnh sửa trái phép dữ liệu cá nhân của khách hàng.

AD_4nXcDI3sPFHTMxy-bWY9rq6c7H30C7CSFOofFBD4NoyE-6wF1wW-d27_7KfLLAERFZ8F8xDemGrXEzHg3U0N33Rl-ON2m3O5rC1YLX6J2plODHXK4kyGEIEnFgyBap5k4N8TfJKCHZw

Đồng thời, có giải pháp khôi phục dữ liệu cá nhân của khách hàng trong trường hợp bị mất; bảo mật trong quá trình thu thập, cung cấp, xử lý dữ liệu cá nhân của khách hàng phục vụ đánh giá thông tin tín dụng.

Nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân

Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân quy định 6 nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân tại Điều 3:

- Tuân thủ quy định của Hiến pháp, quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Chỉ được thu thập, xử lý dữ liệu cá nhân đúng phạm vi, mục đích cụ thể, rõ ràng, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật.

- Bảo đảm tính chính xác của dữ liệu cá nhân và được chỉnh sửa, cập nhật, bổ sung khi cần thiết; được lưu trữ trong khoảng thời gian phù hợp với mục đích xử lý dữ liệu cá nhân, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Thực hiện đồng bộ có hiệu quả các biện pháp, giải pháp về thể chế, kỹ thuật, con người phù hợp để bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, xử lý kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Bảo vệ dữ liệu cá nhân gắn với bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và đối ngoại; bảo đảm hài hòa giữa bảo vệ dữ liệu cá nhân với bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Các ngân hàng phải bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng như thế nào? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
27
0
0
Viết trả lời...
Nếu biết cách thanh toán khi mua đất để đảm bảo quyền lợi, khi đó người mua loại trừ được việc người bán không trao Giấy chứng nhận để sang tên hoặc đổi ý.

* Mua bán đất là cách gọi phổ biến dùng để chỉ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở (gọi tắt là nhà đất)
Người dân cần biết cách thanh toán khi mua đất để đảm bảo quyền lợi cho chính mình, loại trừ được một số rủi ro thì trước tiên cần phải biết 03 quy định sau:

1. Đặt cọc không phải là thanh toán

SPDIbrP.jpeg

* Đặt cọc có mục đích để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng

Đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ; đặt cọc được quy định rõ tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015.
Như vậy, mục đích của đặt cọc là để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Trên thực tế, đặt cọc được thực hiện trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng nhà đất nên khoản tiền đặt cọc lúc này không phải là các đợt thanh toán theo hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận.

* Nên đặt cọc bao nhiêu?

Vì là hợp đồng dân sự nên pháp luật không quy định về mức tiền đặt cọc. Hay nói cách khác, mức đặt cọc do các bên thỏa thuận nhưng với vị trí là bên nhận chuyển nhượng cần xem xét hai trường hợp sau:

Trường hợp 1: Đặt cọc nhiều.

Nên đặt cọc nhiều nếu muốn nhận chuyển nhượng (mong muốn mua bằng được thửa đất vì vị trí đẹp, thuận lợi, hợp với túi tiền,…).

Lý do: Đặt cọc nhiều thì tăng tính bảo đảm; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tiền cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Hay nói cách khác, đặt cọc nhiều mà bên nhận đặt cọc từ chối chuyển nhượng thì bị phạt cọc nhiều.

2. Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Để chuyển nhượng nhà đất theo đúng quy định của pháp luật phải thực hiện theo 03 bước sau:

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ).

Bước 3: Đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.

3. Chuyển nhượng chỉ có hiệu lực khi được đăng ký vào sổ địa chính

Nội dung này được quy đinh tại Bộ luật Dân sự 2015 quy định hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất
Điều 503. Hiệu lực của việc chuyển quyền sử dụng đất
Việc chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký theo quy định của Luật đất đai.
Theo đó, việc chuyển nhượng chỉ có hiệu lực khi hoàn tất các thủ tục về đăng ký đất đai. Hay nói cách khác, việc chuyển nhượng chỉ kết thúc khi có Giấy chứng nhận mới đứng tên mình hoặc có Giấy chứng nhận của chủ cũ nhưng tại trang 2 có ghi thông tin chuyển nhượng.

Trên thực tế không phải ai cũng thỏa thuận được với người bán (người chuyển nhượng) vì tăng độ an toàn cho người mua thì đồng nghĩa với việc tăng rủi ro cho bên bán.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Cách thanh toán khi mua đất để đảm bảo quyền lợi. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:



MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
78
0
0
Viết trả lời...
Sắp tới, hàng loạt chính sách mới về thuế, bảo hiểm xã hội đối với hộ kinh doanh sẽ chính thức có hiệu lực thi hành. Chủ hộ kinh doanh cần đặt biệt chú ý.

1. Doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền

Theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế từ ngày 01/6/2025 trong các trường hợp:

+ Có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên;

+ Có sử dụng máy tính tiền (theo khoản 2 Điều 90 Luật Quản lý thuế);

+ Có quy mô về doanh thu, lao động đáp ứng từ mức cao nhất về tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thực hiện chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (theo khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế).

AD_4nXdsV7o19Aq9EGPeX6Sn3JQn2NRad6CmQ1gXKBgJv2gsWvR3fYTaNrEgWdWR8u0Ep0YKbYXsUVdX_9GAX_CmPgOfHgiUjEYEh_VVf7gOy8YMJaFD2mCigULLW7fVlncfRBYv6ujP4g
2. Chủ hộ kinh doanh phải đóng BHXH bắt buộc

Căn cứ quy định Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, chủ hộ kinh doanh là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ ngày 01/7/2025.
Chủ hộ kinh doanh được lựa chọn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng thấp nhất bằng mức tham chiếu và cao nhất bằng 20 lần mức tham chiếu tại điểm đóng theo điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Mức tham chiếu ≤ Mức tiền lương chủ hộ kinh doanh phải đóng ≤ 20 lần mức tham chiếu

Trong đó:

- Khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu quy định tại Luật này bằng mức lương cơ sở. Tại thời điểm mức lương cơ sở bị bãi bỏ thì mức tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở đó (theo khoản 13 Điều 141 Luật Bảo hiểm xã hội 2024). Như vậy, mức tham chiếu hiện nay bằng được tính bằng 2.340.000 đồng/tháng

- Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điều 32 và điểm a, b khoản 4 Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là 25%, bao gồm 3% quỹ ốm đau và thai sản và 22% quỹ hưu trí và tử tuất.

Như vậy, mức đóng thấp nhất của chủ hộ kinh doanh tham gia bảo hiểm xã hội hằng tháng là 25%*2.340.000= 585.000 đồng/tháng.

Chủ hộ kinh doanh có thể đóng trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc đóng qua hộ kinh doanh theo phương thức đóng hằng tháng, 03 tháng/lần hoặc 06 tháng/lần. Thời hạn đóng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo sau chu kỳ đóng.

3. Bỏ thuế khoán từ 01/01/2026, khuyến khích chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp

Tại Nghị quyết 68-NQ/TW, Bộ Chính trị yêu cầu rà soát, hoàn thiện khung khổ pháp lý về kinh doanh cá thể, thu hẹp tối đa sự chênh lệch, tạo mọi điều kiện thuận lợi về tổ chức quản trị và chế độ báo cáo tài chính, kế toán đối với nhóm hộ kinh doanh.

AD_4nXeCyYaQcREqaIe9ym74jgPQcRV5W2liUHiuaQOIlF1F9o5-RBkEXXvMrOygvlEQLJg622iWR4kPEVVqKdLAnZSJflgGNeHtOzrZHwje1YKtgD--0R-L635DZkz3v_T7UJ2dMKD4Qg
Đẩy mạnh số hoá nhằm minh bạch và đơn giản thủ tục tuân thủ về thuế, chế độ kế toán, bảo hiểm…nhằm khuyến khích chuyển đổi hộ kinh doanh sang mô hình doanh nghiệp. Đặc biệt, sẽ xoá bỏ hình thức thuế khoán đối với hộ kinh doanh chậm nhất trong năm 2026.

Các hộ, cá nhân kinh doanh sẽ được cung cấp miễn phí các nền tảng số, phần mềm kế toán, dịch vụ tư vấn pháp lý, các khoá đào tạo về quản trị doanh nghiệp, kế toán, thuế, nhân sự, pháp luật.

Đồng thời, thực hiện hiệu quả chiến lược tài chính toàn diện quốc gia, thúc đẩy khả năng tiếp cận nguồn vốn và sử dụng các sản phẩm tài chính cho hộ kinh doanh.

Ưu tiên tạo điều kiện và phục vụ hộ kinh doanh là thanh niên, phụ nữ, nhóm yếu thế, đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, biên giới, hải đảo và các mô hình kinh doanh bao trùm, tạo công ăn việc làm và tác động tích cực đến xã hội.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: 5,2 triệu hộ kinh doanh cần chú ý: Loạt chính sách mới về thuế, BHXH. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
193
0
0
Viết trả lời...
1. Thế nào là đất bỏ hoang?

Luật Đất đai hiện nay không có quy định cụ thể thế nào là đất bỏ hoang. Tuy nhiên, có thể hiểu đất bỏ hoang là đất không đưa vào sử dụng trong một thời gian dài, gây lãng phí tài nguyên đất, thậm chí làm mất đi giá trị, mục đích sử dụng của đất.

Với đất bị bỏ hoang không được đưa vào sử dụng trong một thời gian nhất định sẽ bị Nhà nước thu hồi đất, khi đó người sử dụng đất sẽ mất quyền sử dụng phần diện tích đất này.

2. Đất bỏ hoang bao nhiêu năm thì mất quyền sử dụng?

Quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi tức từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,… từ chủ thể có quyền.

Khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định pháp luật, người bị thu hồi sẽ không còn quyền sử dụng đất như đã nêu trên. Luật Đất đai 2024 quy định nhiều trường hợp Nhà nước thu hồi đất, trong đó có thu hồi đất do không sử dụng đất liên tục, thường xuyên trong một thời gian.

Cụ thể, căn cứ Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai như sau:

Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai

1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

AD_4nXfh9T8Glflmidjyk42dRoFFjye3sxZfgI7HKj_jblVrYQ7yWGBbcoe6ZzdcKglbap46PzC8DKMQpRYlMhbDehMprqb0s2FzF5I-scIICPss2rILjC1wQbdIG0_-6Ih3Dov-eYRlhw

2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.

3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.

4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.

5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.

6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

8. Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.

9. Các trường hợp quy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều này không áp dụng đối với trường hợp bất khả kháng.

10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định trên, các loại đất dưới đây nếu không đáp ứng được thời gian sử dụng đất liên tiếp sẽ bị thu hồi:

- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

AD_4nXd7upyGFWVUZCLTWkIjXrPP9rM5IWu179WLtSbnsyHrybq3kSeVAl4cBWJsPoCfrWCAG0nTDTmru9kfVAMNW6PcDI3syOEbsuUlKFWiUuSl5tIoJlSuGmpTNurtIvHXErkbBjsl1w

- Đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

- Đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

3. Bỏ hoang đất có thể bị xử phạt hành chính

Theo Điều 24 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, trường hợp không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục mà không thuộc trường hợp bất khả kháng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Cụ thể:

- Hành vi không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục thì hình thức và mức xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 2 – 5 triệu đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 5 – 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.

- Hành vi không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục thì hình thức và mức xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 2 – 5 triệu đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 5 – 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.

- Hành vi không sử dụng đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục thì hình thức và mức xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 3 – 5 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 5 – 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.

Ngoài ra, cá nhân, tổ chức vi phạm còn bị buộc người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 60 ngày đối với hành vi không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục và hành vi không sử dụng đất trồng cây lâu năm trong thời hạn 18 tháng liên tục; thời hạn 90 ngày đối với hành vi không sử dụng đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Đất bỏ hoang bao nhiêu năm thì mất quyền sử dụng? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
186
0
0
Viết trả lời...
1. Sử dụng dịch vụ ly hôn trọn gói - bạn được gì?

Khi cuộc sống hôn nhân lâm vào bế tắc, đến mức đường ai nấy đi nhưng bạn lại không nắm rõ thủ tục, trình tự, hồ sơ thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền. Khi đó, bạn sử dụng dịch vụ ly hôn trọn gói của LuatVietnam để được:

Tư vấn chi tiết và đồng hành từ A - Z

Luật sư thuộc hệ thống đối tác của LuatVietnam sẽ đánh giá tình huống của bạn, phân tích quyền lợi, tư vấn phương án phù hợp nhất với bạn.

Đồng thời, với từng trường hợp cụ thể, Luật sư thuộc hệ thống đối tác của LuatVietnam sẽ hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ khi:
  • Thuận tình ly hôn/đơn phương ly hôn
  • Có hoặc không có con, con từ đủ 07 tuổi trở lên hay không
  • Có hoặc không có tài sản chung
  • Có yếu tố nước ngoài…
Hỗ trợ soạn thảo và nộp hồ sơ

Đội ngũ Luật sư thuộc hệ thống đối tác của LuatVietnam sẽ soạn đơn ly hôn cho bạn một cách chuyên nghiệp, đúng mẫu của Tòa án yêu cầu và đồng thời, đại diện nộp hồ sơ.

540ae396fd035e5f494e09c38b3b53a8.jpg

Tùy vào từng hình thức ly hôn (ly hôn đơn phương hoặc ly hôn thuận tình), bạn sẽ phải sử dụng mẫu đơn khác nhau. Cùng với đó, tùy vào từng trường hợp cụ thể của mình để nộp kèm đơn ly hôn là các giấy tờ, tài liệu khác.

Ví dụ: Bạn phải nộp thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh vợ/chồng có quan hệ ngoại tình trong cuộc sống hôn nhân, vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng như thế nào, bạo lực gia đình thì cần phải nộp thêm bằng chứng gì... Con từ đủ 07 tuổi trở lên thì cần phải nộp thêm những giấy tờ gì...

Không chỉ vậy, trong cuộc sống hằng ngày, nguyên nhân để vợ chồng ly hôn có rất nhiều nhưng nguyên nhân nào sẽ được Tòa án đồng ý, xem xét, quyết định cho ly hôn thì không phải ai cũng biết.

Do đó, việc sử dụng dịch vụ ly hôn trọn gói sẽ giúp bạn giải đáp hết những vấn đề nêu trên và hỗ trợ bạn trong việc soạn thảo đơn ly hôn cùng các loại đơn từ khác kèm theo.

Đồng hành cùng làm việc với Tòa án

Ly hôn là một trong những thủ tục mà bạn không thể ủy quyền được cho người khác làm thay.

Tuy nhiên, khi đứng trong phiên tòa xét xử hoặc phiên họp giải quyết việc ly hôn, bạn có thể sẽ bối rối, không biết trình bày trường hợp của mình như thế nào hoặc không biết đưa ra quan điểm gì để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân...

Khi đó, bạn sẽ cần một vị Luật sư cùng đồng hành với mình trong các phiên tòa, khi làm việc với cơ quan có thẩm quyền tại các buổi hòa giải, xét xử tại Tòa án... Và đội ngũ Luật sư thuộc hệ thống đối tác của LuatVietnam sẽ giúp bạn điều này.

Nhận kết quả tận nơi: Bạn sẽ được giao tận tay bản án ly hôn hoặc quyết định công nhận ly hôn của Tòa án nếu có yêu cầu.

2. Tại sao nên chọn dịch vụ ly hôn trọn gói?

Khi sử dụng dịch vụ ly hôn trọn gói của LuatVietnam, bạn sẽ được hỗ trợ toàn diện từ việc tư vấn, soạn thảo hồ sơ, nộp đơn, đồng hành cùng khách hàng làm việc với Tòa án cho đến khi nhận được quyết định/bản án ly hôn.

Do đó, bạn không cần mất quá nhiều thời gian cho việc đi lại, chuẩn bị hồ sơ. Tất cả đều đã được đội ngũ Luật sư thuộc hệ thống đối tác của LuatVietnam hướng dẫn, hỗ trợ.

Dịch vụ do công ty Luật thuộc hệ thống của LuatVietnam thực hiện với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, từng xử lý hàng trăm hồ sơ ly hôn trong thực tế. Do đó, bạn có thể hoàn toàn yên tâm về quá trình giải quyết sẽ đúng luật, nhanh chóng và hợp pháp.

Ngoài ra, LuatVietnam sẽ báo giá trước và không gặp phải tình huống tăng giá bất ngờ, không báo trước. Đồng thời, hồ sơ, thông tin cá nhân của khách hàng đều được cam kết bảo mật theo quy định pháp luật.

d4f12300095b5f2ccbce4a18f0c53a53.jpg

3. Giải đáp một số vấn đề liên quan đến ly hôn

Mua đơn ly hôn ở đâu?


Hiện nay, pháp luật không yêu cầu hình thức cụ thể của đơn ly hôn. Do đó, bạn hoàn toàn có thể soạn sẵn đơn ly hôn và gửi đến Tòa án có thẩm quyền. Song song với đó, bạn cũng có thể tự viết tay đơn ly hôn.

Tuy nhiên, mặc dù không yêu cầu về hình thức nhưng nội dung đơn ly hôn phải đáp ứng đầy đủ thông tin. Đặc biệt, với mỗi hình thức ly hôn khác nhau thì bạn cần phải sử dụng biểu mẫu ly hôn khác nhau.

- Ly hôn thuận tình: Hai vợ chồng đã thỏa thuận được về việc chấm dứt quan hệ vợ chồng. Do đó, trong đơn phải có chữ ký và thể hiện mong muốn ly hôn của hai người. Đồng thời, tất cả những vấn đề liên quan như giành quyền nuôi con, phân chia tài sản chung vợ chồng, phân chia nợ chung... đều phải được thống nhất.

- Ly hôn đơn phương: Đây hoàn toàn khác với hình thức ly hôn thuận tình. Đây là hình thức mà chỉ có một bên yêu cầu ly hôn khi bên kia có lỗi như vi phạm quyền, nghĩa vụ vợ chồng; có hành vi bạo lực gia đình... Do đó, khi viết đơn ly hôn đơn phương, chỉ có chữ ký của một người, thể hiện mong muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân của một bên vợ hoặc chồng.

Thời gian ly hôn diễn ra bao lâu?

Cùng với hình thức đơn ly hôn khác nhau, ly hôn đơn phương và thuận tình cũng không có cùng thời gian giải quyết. Bởi đây là hai thủ tục hoàn toàn khác nhau. Ly hôn đơn phương là yêu cầu khởi kiện trong khi đó, ly hôn thuận tình là yêu cầu công nhận vụ việc dân sự.

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, thời gian giải quyết ly hôn thuận tình thường kéo dài từ 02 - 03 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn ly hôn thuận tình. Và thời gian giải quyết ly hôn đơn phương có thể kéo dài từ 04 - 06 tháng.

Và trong thực tế, thời gian này còn có thể kéo dài hơn nếu vụ việc phức tạp, phát sinh nhiều tranh chấp về quyền nuôi con, giành tài sản chung và phân chia nợ chung trong thời kỳ hôn nhân.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Dịch vụ ly hôn trọn gói: Thủ tục nhanh gọn, chi phí tối ưu 2025. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
203
0
0
Viết trả lời...
Doanh nghiệp có phải đóng BHXH cho người lao động có lương hưu không? Đây là một vướng mắc phổ biến, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau để biết chi tiết.

1. Quy định về sử dụng lao động là người cao tuổi

Căn cứ Điều 148, 149 Bộ Luật lao động 2019 quy định về sử dụng NLĐ cao tuổi như sau:

“Điều 148. Người lao động cao tuổi

1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.”

“Điều 149. Sử dụng người lao động cao tuổi

1. Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
2. Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.
3. Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.”

Theo đó, người lao động tiếp tục đi làm sau độ tuổi nghỉ hưu sẽ được xếp vào nhóm người lao động cao tuổi. Người lao động và người sử dụng lao động phải có thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Vì vậy, khi đã nghỉ hưu, người lao động tiếp tục đi làm vẫn sẽ được ký hợp đồng lao động bình thường.

AD_4nXcU-TzAg2cJMEB0TFo5bNzJLA_0DzH9MxJagW9MeEd7ss1RFaue-2YuiR5jVDX8KBDrYBtzC4svQ4mZA7YACLOMW-P2n6CtKEwndB7P1zdgfk7esd5YQ5Rl0dQLn5fuf6CfNpg9JA

2. Ký hợp đồng lao động với người đã nghỉ hưu, doanh nghiệp có phải đóng BHXH?

Theo khoản 7 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025 quy định:

“ 7. Trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

a) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.

Chính phủ quy định đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;”

Vì vậy, người lao động đang hưởng lương hưu thì không phải đóng BHXH bắt buộc.

Ngoài ra theo khoản 3 Điều 168 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định:

“ Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.”

AD_4nXczWdRvGWWdChBvgZm8B6yxTIwBMUA8R1UR3OTNNM_FjeapFTgpwzlZ09QxvXnHqPWy7JVLM0IIACc4apWVEWaLRAEOwe0dF-tc0OO4O9Qulu4-aXBH5uwgu-iL3JkkogboJ1au

Như vậy, doanh nghiệp phải trả tiền lương theo công việc và chi trả thêm một khoản tiền tương đương với mức đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và được chuyển cùng lúc với kỳ trả lương sau khi ký hợp đồng lao động với người lao động đã nghỉ hưu.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Ký hợp đồng lao động với người đã nghỉ hưu, doanh nghiệp có phải đóng BHXH theo quy định mới nhất. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
201
0
0
Viết trả lời...
Nhà kiên cố là từ ngữ được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày nhưng không phải cứ sử dụng phổ biến thì người dân sẽ hiểu rõ nhà kiên cố là gì và khi nào phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công.

1. Nhà kiên cố là gì?

“Nhà kiên cố” là từ khá gần gũi, được sử dụng phổ biến nhưng Luật Xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định hay giải thích thế nào là nhà kiên cố.

Mặc dù Luật Xây dựng không có quy định hay giải thích nhưng căn cứ vào thực tiễn có thể hiểu nhà kiên cố như sau:

Nhà kiên cố là loại nhà ở đối lập với nhà tạm, không kiên cố. Nhà kiên cố có đặc điểm mà hầu hết mọi người đều biết, đó là được xây dựng bằng vật liệu vững chắc và thời hạn tồn tại lâu dài.

Ngoài ra, tại Công văn 134/BXD-QLN Bộ Xây dựng ban hành ngày 15/12/2015 trả lời Sở Xây dựng tỉnh tỉnh Hậu Giang về khái niệm loại nhà kiên cố và bán kiên cố như sau:

Tiêu chí để phân loại nhà ở trong Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 quy định vật liệu bền chắc đối với ba kết cấu chính:

(1) Cột làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, sắt/thép/gỗ bền chắc;

(2) Mái làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, ngói (xi măng, đất nung);

(3) Tường bao che làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, gỗ/kim loại.

Tùy điều kiện thực tế tại địa phương, các bộ phận nhà ở có thể làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tương đương.

Từ đó, Bộ Xây dựng đưa ra khái niệm: Nhà kiên cố là nhà có cả ba kết cấu chính đều được làm bằng vật liệu bền chắc; nhà bán kiên cố là nhà có hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc.

Tóm lại, dưới góc độ pháp lý nhà kiên cố được hiểu như sau: Nhà kiên cố là nhà có cột, mái và tường bao che được làm bằng vật liệu bền chắc.

Tuy nhiên, vì Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định hay giải thích thế nào là nhà kiên cố nên nó không quyết định đến việc phải có hay được miễn giấy phép xây dựng.

AD_4nXexM1SaBOWJNflPi-kuUhwwZ2TJBS8Q5RBdQntEUevUTTYg-jxtsP82N9Sl2YmnMoSchZwLuGY03Jlxe_PUnrk8eVf8cGVq5Q2lqWphh2JMFDGRD8FkaJX23BAeErxaiOXsS64uxw

2. 4 trường hợp xây nhà kiên cố phải có giấy phép xây dựng

Lưu ý: Nhà ở kiên cố không phải là thuật ngữ pháp lý theo pháp luật xây dựng nên quy định về giấy phép xây dựng dưới đây được áp dụng đối với nhà kiên cố là nhà ở riêng lẻ (gồm biệt thự, nhà ở độc lập, nhà ở liền kề).

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, những trường hợp sau đây khi xây dựng nhà ở phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công:

(1) Nhà ở riêng lẻ tại đô thị (gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấ), trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(3) Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

(4) Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên.

AD_4nXdUR8LYiDTKqCrSFzjweCh2Pvf3qScUQgmCe2rgYevnndHuBcHaJLCd0LO5U-26_qMkIvEKnkduIN_NaywJdcf7WUgcBOrAR_0gIHdX0AIr-16u-4NUcxoQsVK6P2loYzi7ooA

3. Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà kiên cố

3.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà kiên cố

* Thành phần hồ sơ:


Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm những giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

2. Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.

3. Hồ sơ thiết kế xây dựng:

- Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân
  • 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng;

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;

  • Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

  • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

  • Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề);
- Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức:

02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt;
  • Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

  • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

  • Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề).
3.2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà kiên cố

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư (bao gồm cả hộ gia đình, cá nhân) nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4: Trả kết quả

Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Trường hợp đến thời hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Nhà kiên cố là gì? Khi nào phải xin giấy phép xây dựng? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
207
0
0
Viết trả lời...
Có phải huỷ di chúc cũ khi đã lập di chúc mới?

Việc lập di chúc hoàn toàn dựa vào ý chí của người để lại di sản thừa kế. Theo đó, căn cứ Điều 626 Bộ luật Dân sự năm 2015, người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế, truất quyền hưởng di sản của người thừa kế cũng như phân định cụ thể các phần di sản cho từng người thừa kế...

Tuy nhiên, khi lập di chúc, người lập di chúc cũng cần phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 630 Bộ luật Dân sự để đảm bảo di chúc có hợp pháp, có hiệu lực gồm người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập.

Đồng thời, người này cũng không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép. Nội dung và hình thức không trái luật, riêng nội dung di chúc còn không được trái đạo đức xã hội...

Theo Điều 640 Bộ luật Dân sự, sau khi lập di chúc, người để lại di sản hoàn toàn có quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc huỷ bỏ di chúc đã lập trước đó. Đặc biệt, khoản 3 Điều 640 Bộ luật Dân sự khẳng định:

3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị huỷ bỏ.

AD_4nXcQdzArHIpI1k_sPSDGNw9oyVHuSziMc-ADVYItGtWZpWi6MsZ2fjX-fREw_aYCPGWpQm4rKnTTymx6zU7Z-S0MdcSVO3yyLodl62NOYvr0yUJpwE_yqjcKCZE0n8bXbxLEZsZZTw

Có thể thấy, chỉ có quy định về việc lập di chúc mới thì di chúc cũ bị huỷ bỏ mà không có quy định yêu cầu người lập di chúc phải thực hiện thủ tục huỷ bỏ di chúc đã lập.

Bên cạnh đó, khi một người có nhiều di chúc thì khoản 5 Điều 643 Bộ luật Dân sự nêu rõ:

5. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

Nói tóm lại, căn cứ các quy định trên, có thể khẳng định, khi lập di chúc mới thì chỉ có di chúc mới có hiệu lực, các di chúc cũ được lập trước đó sẽ không còn hiệu lực. Và người lập di chúc cũng không buộc phải thực hiện thủ tục huỷ bỏ di chúc.

Thủ tục huỷ bỏ di chúc đã được công chứng

Như phân tích ở trên, việc huỷ bỏ di chúc không phải thủ tục bắt buộc. Đây cũng là tinh thần được nêu tại khoản 3 Điều 56 Luật Công chứng. Việc yêu cầu huỷ bỏ di chúc sẽ được thực hiện theo nhu cầu của người lập di chúc mà không phải quy định bắt buộc người này phải thực hiện.

Tuy nhiên, nếu di chúc trước đó đang được lưu giữ tại tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc bắt buộc phải thông báo cho cơ quan này biết về việc thay thế di chúc.

Về thủ tục huỷ bỏ di chúc, Luật Công chứng quy định như sau:

Cơ quan thực hiện huỷ bỏ di chúc

Người lập di chúc có thể thực hiện thủ tục công chứng việc hủy bỏ di chúc ở bất cứ Văn phòng hoặc Phòng công chứng nào mà không bắt buộc phải là Công chứng viên của Văn phòng/Phòng công chứng đã công chứng di chúc muốn huỷ bỏ.

AD_4nXf6A2S5Rhe1QueDQgCKbt9M1YFO0gqAQxpK6HddopLiLUMjpoUJ3TBoZ5g7DGlye8nDcRCEQY8-aBfJn6znGiwqVtoTLk-o4WPXNHKHdV95AzAK8e3XHatHch9jVeF548HeV0n74w

Hồ sơ cần thiết để huỷ bỏ di chúc

Cũng giống các giao dịch, hợp đồng khác, hồ sơ người lập di chúc cần chuẩn bị để huỷ bỏ di chúc gồm:

- Tất cả các bản di chúc đã lập được Công chứng viên trả cho người lập di chúc (bản chính).

- Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người lập di chúc như Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (những giấy tờ này đều phải còn hạn sử dụng), sổ hộ khẩu, giấy tờ xác nhận quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)...

- Giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm, đăng ký xe...

- Phiếu yêu cầu công chứng.

Đồng thời với việc chuẩn bị các giấy tờ này, người lập di chúc cũng phải xuất trình bản chính của tất cả các giấy tờ nêu trên để Công chứng viên đối chiếu trước khi người này ký xác nhận trong Văn bản huỷ bỏ di chúc.

Thời gian thực hiện

Thời hạn thực hiện huỷ bỏ việc công chứng di chúc là 02 ngày làm việc. Nếu cần xác minh thêm các điều kiện thì Công chứng viên sẽ kéo dài thời gian giải quyết nhưng không quá 10 ngày làm việc.

(căn cứ khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng năm 2014).

Lệ phí, thù lao công chứng

Căn cứ Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng việc huỷ bỏ di chúc là 25.000 đồng. Ngoài khoản phí công chứng, người lập di chúc còn có thể phải trả thêm thù lao công chứng theo quy định của từng Văn phòng/Phòng công chứng nhưng không được cao hơn hạn mức do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Lập di chúc mới có bắt buộc phải hủy di chúc cũ không? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
219
0
0
Viết trả lời...
Đây là nội dung nêu tại Tờ trình 786/SGDĐT-QLT của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về việc tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025.

Theo Tờ trình 786/SGDĐT-QLT ngày 17/3/2025, trong năm học 2024-2025, toàn TP Hà Nội dự kiến có gần 120.000 học sinh xét tốt nghiệp cấp trung học cơ sở và gần 130.000 học sinh xét tốt nghiệp cấp trung học phổ thông (THPT).

Trong bối cảnh chuyển đổi số ngành giáo dục, việc điều chỉnh thời gian thi hợp lý cũng giúp giảm tải áp lực hệ thống (đặc biệt là các hệ thống phần mềm quản lý thi, xét tuyển), đồng thời nâng cao tính linh hoạt trong khâu điều hành và xử lý dữ liệu. Điều này phù hợp với xu hướng hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa công tác tổ chức thi quốc gia.

Số lượng học sinh tham gia các kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 và Kỳ thi tốt nghiệp THPT chiếm khoảng 10% số lượng học sinh cả nước. Đây là năm học đầu tiên học sinh trên cả nước dự thi Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 và Kỳ thi tốt nghiệp THPT theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, cũng là năm học mà các Thông tư mới liên quan đến công tác thi, tuyển sinh, dạy thêm, học thêm bắt đầu có hiệu lực.

Với số lượng học sinh lớn nhất cả nước và quy mô tổ chức các kỳ thi tuyển sinh trên phạm vi rộng, công tác chuẩn bị đòi hỏi sự kỹ lưỡng, chu đáo. Vì vậy, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội đã trân trọng đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh lịch thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sớm hơn so với dự thảo đã công bố.

Qnllzs0.jpeg

Trên cơ sở lịch của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội sẽ tham mưu UBND Thành phố điều chỉnh Kế hoạch thi và tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026 để đảm bảo phù hợp, hiệu quả.

Trước đó, tại Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025, công bố từ đầu năm học, trong đó Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 dự kiến sẽ tổ chức vào ngày 26 và 27/6.

Sở Giáo dục và Đào tạo TP HCM cũng đã có văn bản gửi Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, đề xuất điều chỉnh thời gian tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sớm hơn, từ ngày 7 đến 10/6 nhằm đảm bảo quyền lợi cho học sinh, ổn định tâm lý cho phụ huynh và học sinh, đồng thời tạo thuận lợi cho công tác chuẩn bị của các địa phương để tổ chức kỳ thi an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.

Việc thi sớm giúp học sinh có thêm thời gian chuẩn bị cho các kế hoạch sau kỳ thi, đặc biệt là việc đăng ký xét tuyển đại học, du học hoặc tham gia các hoạt động hè. Điều này giúp học sinh chủ động hơn trong việc định hướng tương lai, giảm áp lực về mặt thời gian. Thời gian thi hợp lý, được công bố sớm sẽ giúp học sinh có lộ trình ôn tập rõ ràng, tránh tình trạng học dồn, học gấp. Phụ huynh cũng an tâm hơn trong việc hỗ trợ con em học tập, chuẩn bị tinh thần cho kỳ thi quan trọng. Điều này góp phần hạn chế các tác động tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần của học sinh.

Việc tổ chức kỳ thi sớm sẽ giúp các địa phương chủ động hơn trong khâu chuẩn bị về cơ sở vật chất, nhân sự và phương án tổ chức thi, nhất là trong bối cảnh nhiều địa phương có điều kiện khí hậu khắc nghiệt vào mùa hè (nắng nóng, mưa bão). Bên cạnh đó, việc tổ chức thi sớm cũng giúp rút ngắn thời gian chờ đợi, đẩy nhanh tiến độ chấm thi và xét tuyển đại học.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Hà Nội đề xuất điều chỉnh lịch thi tốt nghiệp THPT, thi vào lớp 10 năm 2025. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:



MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
199
0
0
Viết trả lời...
1. Đất hỗn hợp là gì?

Theo phân loại đất đai hiện nay, đất đai được chia thành: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Theo đó, Luật Đất đai không có quy định về đất hỗn hợp mà được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BXD.

Cụ thể, theo Thông tư này, đất hỗn hợp là loại đất được xác định trong đồ án quy hoạch, được sử dụng để xây dựng công trình, nhà ở hỗn hợp hoặc nhắm đến một số mục đích khác.

Từ quy định trên, có thể thấy đất hỗn hợp được sử dụng chủ yếu vào mục đích phát triển tổ chức không gian đô thị, cơ sở hạ tầng vật chất, khu dân cư…, từ đó nhằm hoàn thiện các chức năng của vùng quy hoạch, địa phương.

Ví dụ: Đất có quy hoạch hỗn hợp được dùng để xây dựng nhà ở hỗn hợp, vừa dùng để ở, vừa sản xuất hoặc kinh doanh như:

- Dự án xây dựng nhà ở kết hợp làm văn phòng, nhà ở kết hợp với của hàng buôn bán (shophouse);

- Dự án xây dựng nhà ở kết hợp với các công trình sản xuất phi nông nghiệp như khu nhà ở của cán bộ công nhân viên cùng với các nhà máy, kho hàng, nơi đóng gói sản phẩm…

311edf37178771a5cda04843a9d9e9a9.jpg

2. Đất hỗn hợp có được cấp phép xây dựng không?

Đây là một trong những vấn đề mà rất nhiều người dân quan tâm khi tìm hiểu về đất hỗn hợp. Hiện nay việc cấp phép xây dựng đối với đất hỗn hợp vẫn đang là vướng mắc và chưa có văn bản chung nào quy định cụ thể về vấn đề này mà chủ yếu là văn bản do địa phương ban hành.

Ví dụ, tại TP. Hồ Chí Minh, Sở Xây dựng TP.HCM ra Công văn đề xuất cấp giấy phép xây dựng cho người dân trong các đồ án quy hoạch đất dân cư xây dựng mới và đất hỗn hợp. Đề xuất này đã được thông qua và cụ thể các tiêu chí để cấp phép xây dựng cho người dân như sau:

- Tại khu vực có đất hỗn hợp chiếm 50% diện tích: Khu vực này sẽ có chức năng làm nhà ở chung cư kết hợp với dịch vụ – thương mại văn phòng, không có công trình công cộng hay công viên.

Với khu vực đất để ở đang có nhiều cư dân cư trú, ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của người dân thì sẽ được cấp phép xây dựng chính thức.

- Tại khu vực có đất hỗn hợp chiếm 30% diện tích: Khu vực này có chức năng chính là công trình dịch vụ – thương mại – văn phòng và không có nhà ở; chỉ những khu vực nhà xưởng, cơ sở sản xuất ngành công nghiệp ô tô gây ô nhiễm cần di dời.

Trường hợp không gây ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của người dân thì được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn nếu có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Tại khu vực có đất hỗn hợp chiếm 20% diện tích: Khu vực có nhiều nhà ở, đất của người dân lụp xụp cần thu hút các chủ đầu tư thì chưa cấp phép xây dựng.

Các địa phương sẽ thực hiện rà soát, điều chỉnh thành đất dân cư hiện hữu, người dân sẽ được cấp phép xây dựng chính thức sau khi điều chỉnh hoàn tất.

3. Có nên mua đất quy hoạch hỗn hợp không?

Rất khó để đưa ra câu trả lời chính xác nên hay không nên mua đất quy hoạch hỗn hợp bởi loại đất này cũng có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, đầu tư và khả năng tài chính của người dân để đưa ra quyết định.

65fe962557b3be6293c8291ca8c56d42.jpg

Tuy vậy, vẫn cần lưu ý về một số khó khăn có thể gặp phải khi mua đất hỗn hợp như:

- Do chưa có nhiều quy định chính thức điều chỉnh về đất hỗn hợp, vì thế các thủ tục thực hiện pháp lý, xin giấy phép đến nay vẫn chưa thực sự rõ ràng, hiệu quả.

- Đất hỗn hợp thực chất là đất nằm trong quy hoạch, do vậy việc xây dựng nhà ở, công trình trên đất hỗn hợp tại nhiều địa phương vẫn chưa chính thức cấp phép mà chỉ được xem là công trình xây dựng tạm.

- Tình trạng quy hoạch đất có thể thay đổi liên tục, do đó người dân khó có thể nắm bắt và lên kế hoạch đầu tư xây dựng, sử dụng lâu dài…

Do đó, trước khi quyết định mua đất hỗn hợp, người dân cần xác định một số vấn đề sau đây:

- Xác định rõ mục đích mua là để đầu tư hay để ở?

- Đất ở hỗn hợp đã được cấp sổ hồng hay chưa?

- Trên đất có tồn tại công trình nào không? Nếu có thì nó là loại gì và đã được nghiệm thu hay chưa?...

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Đất hỗn hợp là gì? Có nên mua đất quy hoạch hỗn hợp không? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
194
0
0
Viết trả lời...
Di chúc viết tay hiện nay khá phổ biến, có thể có người làm chứng hoặc không có người làm chứng. Tuy nhiên, không phải khi nào di chúc viết tay nào cũng có hiệu lực. Để biết lý do vì sao hãy xem điều kiện di chúc nhà đất viết tay hợp pháp dưới đây.

1. Được phép lập di chúc viết tay?

Hình thức di chúc gồm di chúc bằng văn bản và di chúc miệng, trong đó di chúc bằng văn bản gồm 04 loại theo quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

(1) Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

(2) Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

(3) Di chúc bằng văn bản có công chứng.

(4) Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Theo đó, pháp luật dân sự không quy định hay giải thích thế nào là di chúc viết tay. Tuy nhiên, căn cứ vào các loại di chúc bằng văn bản như trên và theo cách hiểu thông thường thì di chúc viết tay là di chúc không được công chứng hoặc chứng thực.

Căn cứ theo các loại di chúc bằng văn bản và lý giải về di chúc viết tay thì có thể thấy Bộ luật Dân sự cho phép cá nhân được lập di chúc viết tay (gồm 02 loại, đó là di chúc bằng văn bản có người làm chứng và di chúc bằng văn bản không có người làm chứng).

AD_4nXefAZnBR35nghPUwlpC6erDssWIEbf_A_8R4swWg-0LzZz9z5QiWafgI45rzeOsZkNdlUOKJjyl3LRZeSjDKDiWJ5GXXhbDjsXjbN9Ew28fHXmfIWIAtYgojcOinGYnDJWxkY8nxw

2. Điều kiện di chúc nhà đất viết tay hợp pháp

Khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rõ như sau:

“1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.”.

Như vậy, di chúc nhà đất viết tay hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Điều kiện đối với người lập di chúc

- Độ tuổi được lập di chúc viết tay (không công chứng hoặc chứng thực): Phải từ đủ 15 tuổi trở lên, riêng trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lập di chúc, nếu

được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc (theo khoản 2 Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015).

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc.

- Không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

(2) Điều kiện về nội dung của di chúc

Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Ngày, tháng, năm lập di chúc;

- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

- Di sản để lại và nơi có di sản.

Ngoài những nội dung chủ yếu trên thì di chúc có thể có các nội dung khác.

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

AD_4nXcMzaNjKMXyyjCnX4NM4DXJaSmH7p1a02ywGp54J9x_YON_hhoDW5cuXtRJHjp6GbiE7hkcT_Spdt7Pv9GVzpQf24vXFV4gN_qhdJYAhI5Jdx2zLIXj7zOxHD7SJCDOEKGy8Yo

(3) Điều kiện về hình thức di chúc


Hình thức không được trái với quy định của của luật, cụ thể:

- Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

- Đối với di chúc bằng văn bản có người làm chứng:

+ Phải có ít nhất là 02 người làm chứng: Ai cũng có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau:

Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Người chưa thành niên (chưa đủ 18 tuổi), người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

+ Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

3. Di chúc viết tay có giá trị thấp hơn khi được công chứng?

Căn cứ theo các loại di chúc bằng văn bản được quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, có thể thấy di chúc viết tay có giá trị pháp lý như di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Nói cách khác, pháp luật dân sự không quy định di chúc nhà đất viết tay có giá trị pháp lý thấp hơn di chúc được công chứng hoặc chứng thực mà thay vào đó chúng đều có giá trị trong việc thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Thông thường khi có di chúc được công chứng thì dễ dàng chứng minh tính hợp pháp của loại di chúc này. Tuy nhiên, có không ít trường hợp di chúc viết tay không khó chứng minh (chỉ cần giám định chữ viết).

Bên cạnh đó, cũng cần lưu ý trong trường hợp vừa có di chúc viết tay vừa có di chúc được công chứng hoặc chứng thực (có nhiều bản di chúc). Đối với trường hợp này được quy định như sau:

Căn cứ Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015, trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc cũ bằng di chúc mới thì di chúc trước bị huỷ bỏ. Có thể hiểu, khi người lập di chúc đã hủy bỏ, thay thế di chúc cũ bằng một di chúc mới thì di chúc cũ sẽ không còn hiệu lực thi hành.

Ngoài ra, tại khoản 5 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015, khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực. Nghĩa là người lập di chúc chết thì bản di chúc sau cùng mới là bản di chúc có hiệu lực và những người thừa kế phải căn cứ vào bản di chúc sau cùng này để phân chia di sản thừa kế.

Tóm lại, không phân biệt giá trị pháp lý di chúc viết tay với di chúc được công chứng hoặc chứng thực; trường hợp có nhiều bản di chúc thì di chúc sau cùng mới là di chúc có hiệu lực.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Điều kiện di chúc nhà đất viết tay hợp pháp. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
184
0
0
Viết trả lời...
1. Nhà kiên cố là gì?

“Nhà kiên cố” là từ khá gần gũi, được sử dụng phổ biến nhưng Luật Xây dựng 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định hay giải thích thế nào là nhà kiên cố.

Mặc dù Luật Xây dựng không có quy định hay giải thích nhưng căn cứ vào thực tiễn có thể hiểu nhà kiên cố như sau:

Nhà kiên cố là loại nhà ở đối lập với nhà tạm, không kiên cố. Nhà kiên cố có đặc điểm mà hầu hết mọi người đều biết, đó là được xây dựng bằng vật liệu vững chắc và thời hạn tồn tại lâu dài.

Ngoài ra, tại Công văn 134/BXD-QLN Bộ Xây dựng ban hành ngày 15/12/2015 trả lời Sở Xây dựng tỉnh tỉnh Hậu Giang về khái niệm loại nhà kiên cố và bán kiên cố như sau:

Tiêu chí để phân loại nhà ở trong Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009 quy định vật liệu bền chắc đối với ba kết cấu chính:

(1) Cột làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, sắt/thép/gỗ bền chắc;

(2) Mái làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, ngói (xi măng, đất nung);

(3) Tường bao che làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, gỗ/kim loại.

Tùy điều kiện thực tế tại địa phương, các bộ phận nhà ở có thể làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tương đương.

bd9f64633481ab7dc511d0b3f44c1d00.jpg

Từ đó, Bộ Xây dựng đưa ra khái niệm: Nhà kiên cố là nhà có cả ba kết cấu chính đều được làm bằng vật liệu bền chắc; nhà bán kiên cố là nhà có hai trong ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc.

Tóm lại, dưới góc độ pháp lý nhà kiên cố được hiểu như sau: Nhà kiên cố là nhà có cột, mái và tường bao che được làm bằng vật liệu bền chắc.

Tuy nhiên, vì Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định hay giải thích thế nào là nhà kiên cố nên nó không quyết định đến việc phải có hay được miễn giấy phép xây dựng.

2. 4 trường hợp xây nhà kiên cố phải có giấy phép xây dựng

Lưu ý: Nhà ở kiên cố không phải là thuật ngữ pháp lý theo pháp luật xây dựng nên quy định về giấy phép xây dựng dưới đây được áp dụng đối với nhà kiên cố là nhà ở riêng lẻ (gồm biệt thự, nhà ở độc lập, nhà ở liền kề).

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, những trường hợp sau đây khi xây dựng nhà ở phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công:

(1) Nhà ở riêng lẻ tại đô thị (gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấ), trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(2) Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(3) Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.

(4) Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên.

3. Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà kiên cố

3.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà kiên cố


* Thành phần hồ sơ:

Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm những giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

2. Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng.

3. Hồ sơ thiết kế xây dựng:

- Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:

02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng;

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;

43ee768f23f467583001ccb163f12629.jpg

Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
  • Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề);
- Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức:

02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt;

  • Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
  • Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề).
3.2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà kiên cố

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư (bao gồm cả hộ gia đình, cá nhân) nộp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4: Trả kết quả

Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Trường hợp đến thời hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Nhà kiên cố là gì? Khi nào phải xin giấy phép xây dựng? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
169
0
0
Viết trả lời...
1. Được phép lập di chúc viết tay?

Hình thức di chúc gồm di chúc bằng văn bản và di chúc miệng, trong đó di chúc bằng văn bản gồm 04 loại theo quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

(1) Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

(2) Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

(3) Di chúc bằng văn bản có công chứng.

(4) Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Theo đó, pháp luật dân sự không quy định hay giải thích thế nào là di chúc viết tay. Tuy nhiên, căn cứ vào các loại di chúc bằng văn bản như trên và theo cách hiểu thông thường thì di chúc viết tay là di chúc không được công chứng hoặc chứng thực.

Căn cứ theo các loại di chúc bằng văn bản và lý giải về di chúc viết tay thì có thể thấy Bộ luật Dân sự cho phép cá nhân được lập di chúc viết tay (gồm 02 loại, đó là di chúc bằng văn bản có người làm chứng và di chúc bằng văn bản không có người làm chứng).

2. Điều kiện di chúc nhà đất viết tay hợp pháp
Khoản 1 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rõ như sau:

“1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.”.

Như vậy, di chúc nhà đất viết tay hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Điều kiện đối với người lập di chúc


08-B0322-A-CABD-43-DB-AE83-30-DE32-D3-B9-C7.jpg

- Độ tuổi được lập di chúc viết tay (không công chứng hoặc chứng thực): Phải từ đủ 15 tuổi trở lên, riêng trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc (theo khoản 2 Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015).

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc.

- Không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép.

(2) Điều kiện về nội dung của di chúc

Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Ngày, tháng, năm lập di chúc;

- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

- Di sản để lại và nơi có di sản.

Ngoài những nội dung chủ yếu trên thì di chúc có thể có các nội dung khác.

Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

(3) Điều kiện về hình thức di chúc

Hình thức không được trái với quy định của của luật, cụ thể:

- Đối với di chúc bằng văn bản không có người làm chứng: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.

- Đối với di chúc bằng văn bản có người làm chứng:

+ Phải có ít nhất là 02 người làm chứng: Ai cũng có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau:

Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

Người chưa thành niên (chưa đủ 18 tuổi), người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

+ Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.


THUA-KE-NHA-DAT.jpg
3. Di chúc viết tay có giá trị thấp hơn khi được công chứng?
Căn cứ theo các loại di chúc bằng văn bản được quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, có thể thấy di chúc viết tay có giá trị pháp lý như di chúc bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Nói cách khác, pháp luật dân sự không quy định di chúc nhà đất viết tay có giá trị pháp lý thấp hơn di chúc được công chứng hoặc chứng thực mà thay vào đó chúng đều có giá trị trong việc thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

Thông thường khi có di chúc được công chứng thì dễ dàng chứng minh tính hợp pháp của loại di chúc này. Tuy nhiên, có không ít trường hợp di chúc viết tay không khó chứng minh (chỉ cần giám định chữ viết).

Bên cạnh đó, cũng cần lưu ý trong trường hợp vừa có di chúc viết tay vừa có di chúc được công chứng hoặc chứng thực (có nhiều bản di chúc). Đối với trường hợp này được quy định như sau:

Căn cứ Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015, trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc cũ bằng di chúc mới thì di chúc trước bị huỷ bỏ. Có thể hiểu, khi người lập di chúc đã hủy bỏ, thay thế di chúc cũ bằng một di chúc mới thì di chúc cũ sẽ không còn hiệu lực thi hành.

Ngoài ra, tại khoản 5 Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015, khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực. Nghĩa là người lập di chúc chết thì bản di chúc sau cùng mới là bản di chúc có hiệu lực và những người thừa kế phải căn cứ vào bản di chúc sau cùng này để phân chia di sản thừa kế.

Trên đây là điều kiện di chúc nhà đất viết tay hợp pháp. Theo đó, di chúc cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, đó là: Điều kiện đối với người lập di chúc, điều kiện về nội dung và điều kiện về hình thức (xem chi tiết tại mục 2 của bài viết).

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Điều kiện để di chúc nhà đất viết tay hợp pháp Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:


MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
136
0
0
Viết trả lời...
Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 123/2020/NĐ-CP có nhiều điểm mới đáng chú ý. Dưới đây là một số điểm mới về hóa đơn điện tử từ ngày 01/6/2025.

1. Bổ sung một số quy định liên quan đến hóa đơn điện tử từ máy tính tiền


Điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, bổ sung khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền là hóa đơn có mã của cơ quan thuế hoặc có dữ liệu điện tử giúp người mua có thể tra cứu và kê khai. Hóa đơn này được lập từ hệ thống tính tiền của người bán và tự động chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế theo định dạng quy định

Đồng thời, theo khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các đối tượng thuộc diện sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền là:

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 01 tỷ đồng/năm trở lên theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019.

C0nlRCo.jpeg

- Doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng, bao gồm:
  • Trung tâm thương mại;
  • Siêu thị;
  • Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
  • Ăn uống;
  • Nhà hàng;
  • Khách sạn;
  • Dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác.
2. Bổ sung thêm các trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử:

- Tạm ngưng sử dụng hóa đơn điện tử theo văn bản của cơ quan thuế


Người nộp thuế có thể tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử theo văn bản gửi cơ quan thuế.

- Hành vi lập hóa đơn điện tử để bán khống

Nếu có hành vi lập hóa đơn điện tử phục vụ mục đích bán khống hàng hóa, cung cấp dịch vụ và bị cơ quan chức năng khởi tố, cơ quan công an, viện kiểm sát, tòa án có văn bản đề nghị cơ quan thuế ngừng sử dụng hóa đơn điện tử.

- Thông báo vi phạm thuế và hóa đơn

Cơ quan chức năng phát hiện và thông báo cho cơ quan thuế về hành vi vi phạm pháp luật của người nộp thuế liên quan đến thuế và hóa đơn.
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh không đáp ứng điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử

Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang áp dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền nếu thay đổi ngành nghề kinh doanh dẫn đến không đáp ứng điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền thì cơ quan thuế sẽ ra thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử.
- Có hành vi trốn thuế trong quá trình thanh tra, kiểm tra

Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, nếu cơ quan thuế xác định doanh nghiệp có hành vi trốn thuế, hoặc doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử không hợp pháp để trốn thuế, cơ quan thuế sẽ ban hành thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử.

- Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử do người nộp thuế trốn thuế

Nếu người nộp thuế có hành vi trốn thuế hoặc thuộc diện rủi ro rất cao về thuế, cơ quan thuế sẽ thực hiện ngừng sử dụng hóa đơn điện tử đối với người này.
(Căn cứ Khoản 12 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Điều 16 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)

3. Quy định về thay thế, điều chỉnh hóa đơn điện tử

- Bỏ quy định về hủy hóa đơn. Theo đó, hóa đơn đã lập sẽ không được hủy mà thực hiện điều chỉnh hoặc thay thế.

- Trường hợp sai về mã số thuế, số tiền, thuế suất, tiền thuế hoặc hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng thì xử lý như sau:
  • Bổ sung quy định lập 01 hóa đơn điều chỉnh/thay thế cho nhiều hóa đơn đã lập sai trong cùng tháng của cùng một người mua.
  • Phải có văn bản thỏa thuận giữa hai bên trước khi điều chỉnh/thay thế nếu người mua là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh.
  • Thông báo cho người mua hoặc thông báo trên website của người bán (nếu có) nếu người mua là cá nhân.
- Bổ sung hướng dẫn lập hóa đơn điều chỉnh trong một số trường hợp đặc biệt (không phải: Thay đổi giá trị/khối lượng sau thanh toán/quyết toán; Hóa đơn chiết khấu thương mại; Trả lại hàng hóa, dịch vụ; Hoàn phí dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng;...)

- Bổ sung quy định kê khai hóa đơn điều chỉnh/thay thế.

- Bổ sung nguyên tắc áp dụng hóa đơn điều chỉnh, thay thế:
  • Nếu hóa đơn đã lập sai và người bán đã xử lý theo một phương thức (điều chỉnh hoặc thay thế), thì nếu sau này phát hiện sai sót khác, phải tiếp tục xử lý theo phương thức đã chọn ban đầu.
  • Trường hợp theo quy định hóa đơn điện tử được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn đã lập sai thì người bán chỉ thực hiện lập hóa đơn điều chỉnh;
  • Đối với nội dung về giá trị trên hóa đơn điều chỉnh thì: điều chỉnh tăng (ghi dấu dương), điều chỉnh giảm (ghi dấu âm) đúng với thực tế điều chỉnh.
Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Điểm mới về hóa đơn điện tử từ ngày 01/6/2025? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:



MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Thêm
160
0
0
Viết trả lời...