Mạng xã hội Văn học trẻ

Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn)

Structure (Cấu trúc)

Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhS + am/is/are + V-ingHe’s thinking about leaving his job.
Câu phủ địnhS + am/is/are not + V-ingI’m not looking. My eyes are closed tightly.
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từAm/ Is/ Are + S + V-ing?
Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.
Is Emma cooking?
Yes, she is. / No, she isn’t.
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- Wh- + am/ are/ is (not) + S + V-ing?Who is Kate talking to on the phone?

Usage (Cách sử dụng)

Cách sử dụngVí dụ
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiLook, somebody is trying to steal that man's wallet.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nóiThey're considering making an appeal against the judgment.
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵnWe are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”He is always coming late.

Sign (Dấu hiệu nhận biết)

Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được nhận biết thông qua:

  • Các trạng từ chỉ thời gian như: now, at the moment, at present…
  • Một số động từ như: Look! Watch! Listen! Watch out!..

Xem thêm tổng hợp các thì tiếng Anh:
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/cac-thi-trong-tieng-anh-co-ban_mt1560426092.html
Thêm
79
0
0

Present simple tense (Thì Hiện tại đơn)

Structure (Cấu trúc)

Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhI/You/We/They + V
He/She/It + V(s/es)
She works in a hospital.
Câu phủ địnhI/You/We/They + don’t (do not) + V
He/She/It + doesn’t (does not) + V
She doesn’t work in a museum.
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từDo I/you/we/they + V? / Does he/she/it + V?
Yes, I/you/we/they do. / Yes, he/she/it does.
No, I/you/we/they don’t. /No, he/she/it doesn’t.
Do you work in a hospital?
Yes, I do. / No, I don’t.
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- Wh- + do/does (not) + S + V?Where do you come from?
What does she mean?
Lưu ý khi chia động từ ở thì Hiện tại đơn với chủ ngữ số ít:

  • Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s”, ta thêm đuôi “es”
Ví dụ: go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes…

  • Với các từ có tận cùng là “y”, ta bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
Ví dụ: copy – copies; study – studies…

  • Với các từ còn lại, ta thêm đuôi “s”.
Ví dụ: see – sees; play – plays…

  • Động từ bất quy tắc: have - has

Usage (Cách sử dụng)

Cách sử dụngVí dụ
Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually get up at 6 a.m.
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiênThe Earth moves around the Sun.
Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, kế hoạch đã có thời gian biểu cố địnhThe plane lands at 10 a.m. tomorrow.
Sử dụng trong câu điều kiện loại IWhat will you do if you fail your interview?

Sign (Dấu hiệu nhận biết)

Thì Hiện tại đơn có thể được nhận biết thông qua các trạng từ chỉ tần suất như: always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/ week/month...
Thêm
80
0
0
Post by
  • at
Hello có nghĩa xin chào
Goodbye tạm biệt, thì thào Whisper
Lie
nằm, Sleep ngủ, Dream
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful

I want
tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!
Long
dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu

Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don't xin đừng

Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing
là hát, a song một bài

Nói sai sự thật to lie
Go
đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi

One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

Mặt trăng là chữ the moon
World
là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant

Fund
vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car
Sir
ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand
là đúng...mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ

Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl
là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time
là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

Gặp ông ta dịch see him
Swim
bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Cattle
gia súc, ong bee
Something to eat
chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence...

Lovely
có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream
thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time

Job
thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend
có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short
là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn
có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor

Crab
thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt
có nghĩa dì , cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool

Late
là muộn , sớm là soon
Hospital
bệnh viẹn , school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam
có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.

Coins
dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here
chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay ringht now,

Brothers-in-law
đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded
chỉ sự nhỏ nhen,
Open-handed hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid
có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài

Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower
có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King
là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes
là đúng, không là no
Fast
là nhanh chóng, slow chậm rì

Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study

Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly
là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc , còn tiền money

Biscuit
thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police, lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow
có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid
có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear
là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital
là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment
Fish
là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle
là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem
có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.

Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.

Tomorrow
có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman
có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình

Cảm giác là chữ feeling
Camera
máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big
là to lớn , little nhỏ nhoi

Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời , chia ra

Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit , enter đi vào

Up lên còn xuống là down
Beside
bên cạnh , about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển , rừng là jungle

Silly
là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ windowSpecial đặc biệt normal thường thôi
Lazy... làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO

COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời

OH! MY GOD...! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn

Cô đõn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nổi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN

EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi ... cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE , người nước NamNEED TO KNOW... biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi

SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON"T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY

SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.

Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.

FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.

CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.

SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua

EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY

IN DANGER bị lâm nguy
Giải phầu nhỏ là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm

LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân

FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ
Thêm
102
0
0

Slang là những từ hoặc cụm từ mang tính informal, đời sống hàng ngày; dùng với bạn bè, hoặc những người thân thiết. Ví dụ tiếng Việt có từ “trẻ trâu” - người ngoan cố, lì lợm, cố chấp, không chịu tiếp thu ý kiến. Thì tiếng Anh cũng sẽ có những cụm từ tương đương như vậy.​


It’s all good = It’s okay: mọi thứ ổn thôi, không sao

Quên mang đồ

A: Oh my gosh, I forgot to bring you the book you’ve asked. I’m so sorry

B: Hey don’t worry about it, it’s all good. (= I’m not upset about it or disappointed, everything’s fine)

Bạn hẹn đi chơi mà bận

A: I’m so sorry, I can’t make it. I got stuck at the office.

B: Oh it’s all good.

we’re covered = we don’t need anything else

no worries = don’t worry, don’t worry about it

A: Oh no worries, it’s all good. Everything’s ok.

Khi ai đó làm gì sai, hoặc quên làm gì đó, và nếu mọi thứ không sao, một số bạn hay nói là “oh it’s no problems”.

Các bạn chỉ cần nói là “No worries, it’s all good”

sure things = yes, absolutely, of course: tất nhiên rồi

Can I come over later? Can we hang out?

Yeah, sure thing. I’m free

I’m good = no thank you, I don’t want what you’re offering

Normal: Hi how are you - I’m good. I’m doing great!

Đi ăn tối nhà bạn, bạn hỏi

A: Do you want seconds = I’m good. Thank you

B: Oh no I’m good. Thank you so much. This was plenty.

Rủ đi xem phim, bạn hỏi

A: Hey we’re going to the movies. Wanna come?

B: I’m good. I have a lot of work to do later.

I got this/ I got it = I can handle this. I don’t need help: cứ để mình

Đi ăn với bạn, bạn rút ví trả:

A: Oh it’s okay. I got this = I’m going to pay for it

Đang bê một cái gì đó nặng, ai đó hỏi

A: Wow, that looks heavy. Do you need some help with that?

B: No no no, I got this. (I can handle it. I’m okay)

Will do = Okay, yes, agree.: được chứ, được thôi

Đồng nghiệp nhờ

A: Can you bring the paper by the office so I can sign it?

B: Yeah, sure thing, will do. = No problem, I will bring the paperwork by the office.

Khi making plans, ai đó nhờ làm gì, trả lời là “Sure thing. Will do” = I will do that, we will do that.

No way: thật á, không thể tin được

Positive: No way, I can believe that, that’s awesome

Negative: No way, seriously? They did that to you? Are you kidding?

That sucks (use with younger generation) = That’s so awful. I’m so sorry to hear that.

Oh, that sucks.

For real = seriously? are you kidding? really? are you sure?: thật á

Asking: Did that really happen?

Expression: That’s crazy. For real?

What the heck? = I can’t believe what’s going on (what the hell: nói nặng hơn). I’m not okay with this situation? I don’t like this.

Nice = cool. interesting. awesome. When you like something

You got a new job? Nice

You got a new car? Nice. It looks awesome.

Got it = I understand, that makes sense

Ai đó hướng dẫn làm gì, sau khi đã hiểu: I got it/ I got this

Ah, okay, I got it. Thanks
Thêm
80
0
0
Suggest là cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh đi với V-ing hay đi với mệnh đề...Hãy tìm hiểu chi tiết công thức và ví dụ dưới đây để hiểu nhé.

Suggest mang nghĩa “gợi ý, đề nghị” hoặc “ám chỉ” điều gì đó. Cấu trúc suggest được dùng khi chúng ta muốn đề cập đến một ý tưởng, đề nghị, lời khuyên hoặc hành động để người khác xem xét trong những tình huống cụ thể.

4 cấu trúc với Suggest phổ biến

1. suggest với V-ing

Cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn đề xuất một hành động trong tình huống chung chung, nhấn mạnh vào hành động được đề xuất và không nhắc đến hay ám chỉ một người cụ thể thực hiện hành động đó.

S + suggest + V-ing

Ví dụ:

- She suggests eating out today. (Cô ấy đề nghị đi ăn hôm nay.)

- Since it has been raining all week, I suggest cancelling the singing competition. (Vì trời mưa đã cả tuần, tôi đề nghị hủy cuộc thi hát.)


2. suggest với danh từ

Cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn đề xuất một ý tưởng cho một ai đó. Đối tượng được nhận lời gợi ý có thể được nhắc đến hoặc không.

S + suggest + N/ N phrase (to sb)

Ví dụ:

- I suggest a tour of the museum to your Japanese friends. (Tôi đề xuất một chuyến tham quan bảo tàng cho những người bạn Nhật Bản của bạn.)

- May I suggest a white wine with this dish, Sir? (Tôi có thể gợi ý một loại rượu vang trắng với món ăn này không, thưa ông?)


3. suggest với mệnh đề

Cấu trúc này được sử dụng khi chúng ta muốn gợi ý hay khuyên nhủ thẳng thắn với một hoặc nhiều đối tượng cụ thể. Động từ trong mệnh đề sau suggest luôn được sử dụng dưới dạng nguyên thể không “to”.

S1 + suggest (that) + S2 + V-inf

Ví dụ:

- The doctor suggested that Anna eat less junk food and do more exercise. (Bác sĩ khuyên rằng Anna ăn ít đồ ăn vặt và tập thể dục nhiều hơn.)

- At this moment, I suggest we take a short break. (Vào lúc này, tôi đề nghị chúng ta nên nghỉ ngơi một chút.)


4. suggest với từ để hỏi

Cấu trúc này được sử dụng khi muốn câu mang hàm nghĩa gợi ý hành động nên được ai thực hiện, thực hiện như thế nào, ở đâu…

S1 + suggest + wh-question word + S2 + V

Ví dụ:

- These pieces of information link up to suggest who the thief was. (Những phần thông tin này liên kết với nhau để gợi ý ai là kẻ trộm.)

- Could you suggest where I should buy furniture? (Bạn có thể gợi ý nơi tôi nên mua đồ nội thất không?)


BÀI TẬP VẬN DỤNG

Chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau.

1. I suggest that we ………………… a break and go for a walk.

A. take

B. took

C. taking

2. My friend suggested ………………… some milk with bread for breakfast.

A. Ø

B. have

C. to have

3. Could you suggest what I ………………… to the company’s year-end party?

A. wear

B. to wear

C. should wear

4. My husband suggested ………………… an umbrella in case it rains.

A. bring

B. bringing

C. to bring

5. Her doctor suggests that she ………………… her working hours and ………………… more exercises.

A. reduce; take

B. reduces; takes

C. reducing; taking

-> Đáp án: A - A - C - B - A.

Trên đây là kiến thức cau truc suggest quan trọng, các bạn nhớ kỹ để sử dụng chuẩn hơn nhé.
Thêm
Cấu trúc Suggest - Cách dùng, ví dụ chi tiết
73
0
0

1. Phụ âm & Nguyên âm

“My name is Ann”. Để ý hai từ “name is”, không đọc tách. mà đọc liền là /.../, chúng ta nối phụ âm và nguyên âm với nhau, và chúng ta phát âm là /.../

Khi từ đằng trước kết thúc bằng một phụ âm và từ đằng sau bắt đầu bằng một nguyên âm, thì hai âm đó sẽ được nối liền với nhau.

“Wake up”. Nếu lần đầu nói thì bạn có thể nói chậm, không cần nói nhanh để có thể phát âm đúng:

There’s an elephant in the garden.

I ate an apple and two pears.

These are the best tomatoes I’ve ever had

Ngoài ra còn có thể nối âm với từng chữ cái và con số

LA [eh lay]

909-5068 [nai oh nai, fai oh six ate]

2. Phụ âm & Phụ âm

- Nối hai phụ âm giống nhau

“that time”: khi phát âm hai từ này, có bao nhiêu âm /t/ khi nghe cô Quỳnh nghe được bao nhiêu âm /t/ được phát âm

Khi từ đằng trước kết thúc bằng một phụ âm giống như phụ âm đầu của từ tiếp theo, chúng ta lược bớt một phụ âm và nối hai từ với nhau.

Ví dụ:

red dress: có hai âm /d/. She bought a really nice red dress last week.

cheap places: có hai âm /p/. Do you know any cheap places to stay in Vietnam?

I have a lot to do

You look cool in those jeans

Exception - Trường hợp ngoại lệ

- Không nối hai âm /tʃ/ /dʒ/: phát âm thứ hai ngay sau khi âm thứ nhất

Each choice - Each choice you make is important

Orange juice - Would you like some orange juice

- Nối hai phụ âm gần giống nhau

cheese sandwich /z/ & /s/: Khi phát âm từ /tʃiːz/. âm /z/ đang ở đằng sau răng, giữ nguyên lưỡi ở đó, ta phát âm /s/ luôn

breath through //briːð/ /θruː/

/d/ và /t/: I need two cartons of milk

/k/ và /g/: The water was a kind of dark green color

/p/ và /b/: I sleep better if the room’s really dark

/f/ và /v/: Have you packed enough vests?

Get me a cheese sandwich, would you?

Do you have to breathe through your mouth like that?

Lưu ý: khi nối âm, ta không dừng.
Thêm
79
0
0

Ngữ điệu của bất kỳ thứ tiếng nào cũng rất quan trọng vì tùy theo ngữ điệu mà ý nghĩa của câu nói sẽ khác nhau.​


Ngữ điệu trong tiếng Anh gọi là Inovation.

Intonation còn được gọi là ngữ điệu - sự lên xuống của giọng để truyền tải ý nghĩa hay cảm xúc của người nói.

Người ta không có một quy tắc nhất định về việc sử dụng ngữ điệu như thế nào, nhưng sẽ có những kiểu mà người bản xứ sử dụng như sau.

1. Falling - Xuống giọng

Đây là kiểu xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh hàng ngày.

Người ta thường xuống giọng ở cuối câu.

- Câu trần thuật:

I want to live in New York city.

She doesn’t live here anymore.

- Câu mệnh lệnh

Leave it on the desk.

Put your bools in the table

- Câu hỏi Wh- (who, what, which, how, why, when, where)

Where do you come from?

How many books have you bought?

- Câu hỏi đuôi, nhưng để xác nhận lại thông tin,chứ không phải hỏi:

She is so pretty, isn’t she?

It doesn’t seem to bother him much, dose it?

2. Rising - Lên giọng

Người nói lên giọng ở cuối câu

- Câu hỏi yes/no:

Do you like this shirt?

Did she cause the accident?

- Câu hỏi đuôi, thường người nói sẽ khôbg biết câu trả lời, và không chắc chắn lắm:

You like fish, don't you?

We’ve met already, haven’t we?

3. Rise - Fall - Lên giọng rồi xuống giọng

- Câu hỏi lựa chọn:

Are you going to have soup or salad?

Is he leaving on Thursday or Friday?

- Liệt kê

I like ➚football, tennis, basketball and ➘volleyball.

I bought ➚a tee-shirt, a skirt and a ➘handbag.

- Câu đièu kiện

If he ➚calls, ask him to leave a ➘message.

Unless he ➚insists, I'm not going to ➘go.

- Fall - Rise - Xuống giọng rồi lên giọng

Khi sử dụng kiểu xuống và lên giọng, người nói đang tỏ ra không chắc chắn về câu trả lời.

- Hesitation/reluctance

So you'd be willing to confirm that? ...Well ... I ➘sup➚pose so ...

You didn't see him on Monday? I don't quite ➘re➚member ..

Politeness-Doubt-Uncertainty: (You are not sure what the answer might be.)

Perhaps we could ➘vis➚it the place?

Should we ➘cop➚y the list?

Do you think it's ➘al➚lowed?

Hãy cùng áp dụng nhé.
Thêm
56
0
0
Top