Thì hiện tại tiếp diễn với công thức và cách nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn với công thức và cách nhận biết

Present continuous tense (Thì Hiện tại tiếp diễn)

Structure (Cấu trúc)

Cấu trúcVí dụ
Câu khẳng địnhS + am/is/are + V-ingHe’s thinking about leaving his job.
Câu phủ địnhS + am/is/are not + V-ingI’m not looking. My eyes are closed tightly.
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từAm/ Is/ Are + S + V-ing?
Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.
Is Emma cooking?
Yes, she is. / No, she isn’t.
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- Wh- + am/ are/ is (not) + S + V-ing?Who is Kate talking to on the phone?

Usage (Cách sử dụng)

Cách sử dụngVí dụ
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiLook, somebody is trying to steal that man's wallet.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nóiThey're considering making an appeal against the judgment.
Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵnWe are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.
Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây ra sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”He is always coming late.

Sign (Dấu hiệu nhận biết)

Thì Hiện tại tiếp diễn có thể được nhận biết thông qua:

  • Các trạng từ chỉ thời gian như: now, at the moment, at present…
  • Một số động từ như: Look! Watch! Listen! Watch out!..

Xem thêm tổng hợp các thì tiếng Anh:
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/cac-thi-trong-tieng-anh-co-ban_mt1560426092.html
 
66
0
0

BBT đề xuất

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Bình luận mới

Top