Nghĩa của một số từ ít gặp trong tiếng Việt

Nghĩa của một số từ ít gặp trong tiếng Việt

Đây là chuỗi bài viết mình sẽ sưu tầm để lí giải một số nghĩa của từ ít gặp để khi gặp lại không bị hiểu sai, ngu ngơ, đồng thời mở rộng vốn từ viết của bản thân. Mình để đây cho các bạn giống mình cùng sưu tầm lại.

1. Đón lõng là gì​

đón lõng là gì.jpg

(Xem báo bắt gặp từ "đón lõng" - nhìn vào tình huống có thể hiểu sơ về nghĩa nhưng cụ thể và chính xác là gì?)
Từ “Lõng” xuất phát từ tiếng Pháp. Có 2 nghĩa:
1. bảquette: thuyền nhẹ để đi chơi
2. foulée: lối hươu nai đi trong rừng
Đón có 2 nghĩa trái ngược nhau
1. rước
2. chặn, ngăn
Từ điển Thanh Nghị in thời Việt Nam Cộng hoà.

- "Lõng" là khoảng trống giữa các thửa, các luống hoa màu trong nông nghiệp để người nông dân đi lại cho tiện chăm sóc. Nó cũng được hiểu là lối đi quen thuộc, lối thường xuyên đi lại của thú rừng. "Đón lõng" có lẽ là việc "chặn lối quen" (để rình bắt tội phạm, đây được coi là phán đoán của cảnh sát cũng như thợ săn phán đoán lối quen của thú rừng để 'đón lõng').

2. Nghĩa của từ "Nhúc nhắc"​


nhúc nhắc là gì.jpg

(Vâng, vẫn là từ do 'cánh nhà báo' đưa ra - BĐS vùng ven Nhúc nhắc giao dịch trở lại. Vậy nhúc nhắc có không? nghĩa của nhúc nhắc là gì?)
Nhúc nhắc:
-Wikipedia: "hơi cử động"
- tratu.soha vn: "bước từng bước một cách khó khăn, chậm chạp"
(khẩu ngữ) như "nhúc nhích"
- Ý kiến 1 cho rằng
Nhúc nhắc = sự kết hợp của nhúc nhích + túc tắc.
Nhúc nhích thì dễ hiểu là hơi cử động, có động đậy nhỏ...
Trong khi túc tắc là vẫn có nhưng chậm, ít, lúc được (túc) lúc không (tắc).
Do đó, "nhúc nhắc" có thể hiểu là gần giống chứ không giống nhúc nhích, tức là có cử động, động đậy, thay đổi nhỏ rồi đó nhưng lúc có lúc không, vẫn chưa liên tục và liền mạch dù là ít đi chăng nữa.

- Theo 1 ý kiến khác thì nhúc nhắc là phái sinh của nhúc nhích. Nghĩa của từ nằm ở chữ thứ 2. Nhích là xê dịch nhỏ, nhắc là di động theo hướng lên trên với mức nhỏ.
Vd: đứng im, cấm nhúc nhích.
Anh ấy gãy chân, giờ đã nhúc nhắc đi được rồi, ( ngụ ý có thể nhắc, nhấc chân lên chút chút, chưa nhiều.)

Còn " túc tắc" thì diễn đạt có sự thay đổi nhỏ trong thời gian chậm.
Vd: lô hàng này cuối tháng mới giao cho khách hàng, cho nên chúng tôi đang túc tắc sản xuất
Vd: cứ túc tắc mà làm, không cần gấp.

=> Chưa có kết luận chính xác hoàn toàn về từ này.
 
Từ khóa Từ khóa
nghĩa của nhúc nhắc nghĩa của từ ít gặp đón lõng
492
3
1
Trả lời

Đang có mặt