Trong cuộc sống hàng ngày, có những văn bản chúng ta đã đọc, đã học nhưng muốn ghi lại nội dung chính để sử dụng hoặc thông báo cho người khác biết thì cần phải tóm tắt văn bản. Như vậy, việc tóm tắt văn bản sẽ giúp người đọc nắm được ngắn gọn nội dung chính của tác phẩm được tóm tắt so với văn bản gốc.
I. Tìm hiểu chung
1. Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt
- Phản ánh đúng nội dung của văn bản gốc.
- Trình bày được ý chính, những quan điểm quan trọng của văn bản gốc.
- Sử dụng các từ ngữ quan trọng của văn bản gốc.
- Đáp ứng được những yêu cầu khác nhau về độ dài của văn bản tóm tắt.
2. Các bước để tóm tắt một văn bản
- Bước 1. Đọc kĩ văn bản gốc: Cần đọc kĩ để hiểu đúng nội dung cuae văn bản.
Ví dụ: Đọc kĩ văn bản “Bầy chim chìa vôi”.
-Bước 2. Xác định nội dung chính cần tóm tắt
+ Xác định nội dung cốt lõi của toàn văn bản
Ví dụ: Nội dung cốt lõi của toàn văn bản “Bầy chim chìa vôi”: Mên và Mon lo lắng cho bầy chim chìa vôi non, sợ chúng bị chết đuối khi thấy trời mưa to và nước dâng cao ngoài bãi sông. Hai anh em đã đi đò ra bãi cát giữa sông để giữa tổ chim sắp bị ngập nước và xúc động khi chứng kiến cảnh đàn chim bé bỏng bứt khỏi dòng nước khổng lồ bay lên.
+ Tìm ý chính của từng phần hoặc đoạn và xác định quan hệ giữa các phần hoặc các đoạn trong văn bản.
Ví dụ:
I. Tìm hiểu chung
1. Yêu cầu đối với văn bản tóm tắt
- Phản ánh đúng nội dung của văn bản gốc.
- Trình bày được ý chính, những quan điểm quan trọng của văn bản gốc.
- Sử dụng các từ ngữ quan trọng của văn bản gốc.
- Đáp ứng được những yêu cầu khác nhau về độ dài của văn bản tóm tắt.
2. Các bước để tóm tắt một văn bản
- Bước 1. Đọc kĩ văn bản gốc: Cần đọc kĩ để hiểu đúng nội dung cuae văn bản.
Ví dụ: Đọc kĩ văn bản “Bầy chim chìa vôi”.
-Bước 2. Xác định nội dung chính cần tóm tắt
+ Xác định nội dung cốt lõi của toàn văn bản
Ví dụ: Nội dung cốt lõi của toàn văn bản “Bầy chim chìa vôi”: Mên và Mon lo lắng cho bầy chim chìa vôi non, sợ chúng bị chết đuối khi thấy trời mưa to và nước dâng cao ngoài bãi sông. Hai anh em đã đi đò ra bãi cát giữa sông để giữa tổ chim sắp bị ngập nước và xúc động khi chứng kiến cảnh đàn chim bé bỏng bứt khỏi dòng nước khổng lồ bay lên.
+ Tìm ý chính của từng phần hoặc đoạn và xác định quan hệ giữa các phần hoặc các đoạn trong văn bản.
Ví dụ:
Phần 1 Khoảng 2h sáng trời mưa to, hai anh em Mên và Mon không thể ngủ được vì sợ những con chim chìa vôi ở bãi sông bị chết đuối. | Phần 2 Hai anh em Mên và Mon vẫn lo lắng tổ chim chìa vôi sẽ bị ngập, chìm trong dòng nước lớn. Hai anh em nghĩ cách mang tổ chim vào bờ. | Phần 3 Mên và Mon đi đò ra dải cát giữa sông và xúc động khi chứng kiến cảnh chim bố, chim mẹ dẫn đàn chim non bay lên bứt khỏi dòng nước khổng lồ. |
+ Tìm từ ngữ quan trọng của văn bản
Ví dụ: Từ ngữ quan trọng “Bầy chim chìa vôi”: hai anh em Mên và Mon, bầy chim chìa vôi, con đò, bãi cát giữa sông…
-Bước 3: Xác định yêu cầu về độ dài của văn bản tóm tắt
+ Căn cứ vào yêu cầu về độ dài của văn bản để lựa chọn ý lớn, ý nhỏ cho văn bản tóm tắt.
+ Lưu ý về tóm tắt văn bản tự sự:
++ Để có văn bản tóm tắt ngắn gọn cần chú ý các sự việc chính.
++ Để văn bản tóm tắt có dung lượng hơn cần mở rộng các sự việc bằng những chi tiết tiêu biểu trong văn bản gốc.
II. Viết văn bản tóm tắt
Tóm tắt văn bản “Bầy chim chìa vôi” từ 8 – 10 câu
Khoảng 2h sáng trời mưa to, hai anh em Mên và Mon không ngủ được vì sợ những con chim chìa vôi ở bãi sông chết đuối. Hai anh em lo rằng tổ chim chìa vôi sẽ bị ngập, chim trong dòng nước lớn. Chính vì vậy, Mên và Mon đã nghĩ cách mang tổ chim vào bờ. Và hai an em quyết định cứ lấy đò của ông Hảo mà đi. Trôi đến đoạn sông cách bến đò làng chừng hai cây số con đò mới tạt được vào bờ. Mên, Mon phải vất vả mãi mới đưa được con đò trở về đúng chỗ. Khi đưa đò về chỗ cũ thì trời đã tang tảng sáng. Chúng phải cố gắng căng mắt nhìn xem những con chim chìa vôi non an toàn hay không và hai anh em đã rất xúc động khi chứng kiến cảnh tượng như huyền thoại hiện ra. Từ mặt nước sông những cánh chim bé bỏng và ướt át đột ngột bật khỏi dòng nước khổng lồ bay lên. Vậy là bày chim chìa vôi non đã cũng chim bố và chim non cất cánh thành công.
Ví dụ: Từ ngữ quan trọng “Bầy chim chìa vôi”: hai anh em Mên và Mon, bầy chim chìa vôi, con đò, bãi cát giữa sông…
-Bước 3: Xác định yêu cầu về độ dài của văn bản tóm tắt
+ Căn cứ vào yêu cầu về độ dài của văn bản để lựa chọn ý lớn, ý nhỏ cho văn bản tóm tắt.
+ Lưu ý về tóm tắt văn bản tự sự:
++ Để có văn bản tóm tắt ngắn gọn cần chú ý các sự việc chính.
++ Để văn bản tóm tắt có dung lượng hơn cần mở rộng các sự việc bằng những chi tiết tiêu biểu trong văn bản gốc.
II. Viết văn bản tóm tắt
Tóm tắt văn bản “Bầy chim chìa vôi” từ 8 – 10 câu
Khoảng 2h sáng trời mưa to, hai anh em Mên và Mon không ngủ được vì sợ những con chim chìa vôi ở bãi sông chết đuối. Hai anh em lo rằng tổ chim chìa vôi sẽ bị ngập, chim trong dòng nước lớn. Chính vì vậy, Mên và Mon đã nghĩ cách mang tổ chim vào bờ. Và hai an em quyết định cứ lấy đò của ông Hảo mà đi. Trôi đến đoạn sông cách bến đò làng chừng hai cây số con đò mới tạt được vào bờ. Mên, Mon phải vất vả mãi mới đưa được con đò trở về đúng chỗ. Khi đưa đò về chỗ cũ thì trời đã tang tảng sáng. Chúng phải cố gắng căng mắt nhìn xem những con chim chìa vôi non an toàn hay không và hai anh em đã rất xúc động khi chứng kiến cảnh tượng như huyền thoại hiện ra. Từ mặt nước sông những cánh chim bé bỏng và ướt át đột ngột bật khỏi dòng nước khổng lồ bay lên. Vậy là bày chim chìa vôi non đã cũng chim bố và chim non cất cánh thành công.