Soạn bài: Viết bài tập làm văn số 1 – Văn thuyết minh

Soạn bài: Viết bài tập làm văn số 1 – Văn thuyết minh

S
Sơn Ca
  • Cộng tác viên 31 đến từ Vietnam
Đề 1 : Cây lúa Việt Nam
I. Dàn ý

- Mở bài : Giới thiệu chung về sự gắn bó cây lúa trên đồng ruộng Việt Nam (có thể dẫn thêm ca dao, tục ngữ về cây lúa).

- Thân bài:
- Khái quát vai trò quan trọng của cây lúa với nền nông nghiệp Việt Nam. Đó không chỉ là nguồn lương thực chủ yếu mà còn là truyền thống.
- Đặc điểm cây lúa :
+ Sống chủ yếu nhờ nước nên được gọi là lúa nước.
+ Thân cây thẳng, nhỏ và dài, cao chừng 60 – 80cm.
+ Cấu tạo : rễ, thân, ngọn.

- Phân loại : có hai loại là lúa nếp (nấu lên dẻo và mềm) và lúa tẻ (là hạt lúa làm nên bữa cơm hàng ngày, khi nấu sẽ nở ra).
- Cách trồng lúa :
+ Gieo giống : hạt lúa sau khi ngâm ủ kĩ càng được gieo mọc thành mạ.
+ Cấy lúa : cấy mạ xuống đất (đất đã ngập nước được một thời gian để đất mềm), phù hợp với giống cây ưa nước.
+ Chăm sóc : thường xuyên thăm lúa để phát hiện sâu, chuột,... Giai đoạn này đôi khi gặp phải mưa bão sẽ rất vất vả.
+ Gặt lúa : khi lúa trĩu bông chín vàng thì gặt về và phơi phóng, bảo quản.
- Sản phẩm từ cây lúa :
+ Lương thực thiết yếu.
+ Làm nên nhiều đặc sản vùng miền các nơi : các loại bánh, cốm, cơm lam,...
+ Lá, thân lúa làm rơm rạ, thức ăn trâu bò...
+ Gắn với truyền thống lâu đời của nước ta, liên quan đến một số lễ hội.
+ Là gương mặt nông thôn Việt, là tuổi thơ của những đứa trẻ thôn quê.
- Kết bài: Cây lúa vô cùng quan trọng trong đời sống người dân Việt Nam.
Nguồn TH
 
Từ khóa Từ khóa
cay lua người dân quan trọng san pham tập làm văn viet nam
741
0
1
Trả lời
Đề 1: Thuyết minh về cây lúa nước Việt Nam.

I. Dàn ý
I. Mở bài: Giới thiệu chung về cây lúa
II. Thân bài:
1. Nguồn gốc:
- Trồng lúa có nguồn gốc từ rất lâu rồi, từ thời cổ đại, khi con người bắt đầu biết trồng trọt và chăn nuôi
2. Đặc điểm:
- Lúa là loại cây lương thực quan trọng nhất thuộc nhóm ngũ cốc.
- Lúa là cây có một lá mầm, rễ chùm, thân cỏ rỗng
- Lá lúa có phiến dài mỏng, mọc bao quanh thân
- Hoa lưỡng tính, không có bao hoa; quả có vỏ trấu bao ngoài gọi là hạt thóc.
- Khi lúa chín, cả thân, lá, quả đều ngả màu vàng
- Hạt gạo nằm bên trong vỏ trấu màu trắng…

3. Các loại lúa:
- Căn cứ vào giống: lúa nếp, tẻ, nếp cẩm, nếp cái hoa vàng, khang dân
- Căn cứ vào thời vụ gieo trồng, có: lúa chiêm, lúa mùa, lúa xuân hè, lúa hè thu,…
- Căn cứ cách gieo trồng, có: lúa cấy, lúa sạ, lúa trời,…
4. Ích lợi và vai trò của cây lúa:
- Là cây lương thực chính nuôi sống con
- Lúa xay ra gạo dùng để xuất khẩu
- Lúa gạo dùng để chăn nuôi
- Lúa còn chế biến ra nhiều sản phẩm như: bánh, cốm, rượu,…
- Cây lúa có ý nghĩa quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt Nam: cây lúa gắn với những câu ca dao tục ngữ, với truyền thống nông nghiệp, với làng quê Việt Nam
- Nhánh lúa vàng được thể hiện trên quốc huy nước Việt Nam dân chủ công hoà, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Bó lúa còn là biểu trưng cho tình đoàn kết hữu nghị của các dân tộc Đông NamÁ trên lá cờ ASIAN.
5. Cách gieo trồng chăm sóc lúa:

- Trồng trên ruộng nước
- Chăm sóc lúa gồm nhiều công việc: làm cỏ, sục bùn, diệt cỏ dại, kích thích ra rễ mới, tưới nước, bó phân…
III. Kết bài:
- Cảm nghĩ chung về cây lúa.

Đề 2: Cây ... ở quê em. (Cây tre)
I. Dàn ý
I. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về cây tre Việt Nam
II. Thân bài:
1. Nguồn gốc:
- Cây tre đã có từ lâu đời, gắn bó với người dân Việt Nam từ thuở xa xưa
- Tre xuất có ở khắp mọi nơi trên mọi miền Tổ quốc
2. Các loại tre:
- Tre có nhiều loại: tre Đồng Nai, nứa, mai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, tre ngút ngàn rừng cả Điện Biên, và cả lũy tre thân thuộc đầu làng…
3. Đặc điểm:
- Tre không kén chọn đất đai, thời tiết,
- Tre mọc thành từng lũy, khóm bụi
- Thân tre gầy guộc, hình ống rỗng bên trong, màu xanh lục, đậm dần xuống gốc.Trên thân tre còn có nhiều gai nhọn.
- Lá tre mỏng manh một màu xanh non mơn mởn với những gân lá song song hình lưỡi mác.
- Rễ tre thuộc loại rễ chùm, cằn cỗi nhưng bám rất chắc vào đất -> giúp tre không bị đổ trước những cơn gió dữ.
- Cả đời cây tre chỉ ra hoa một lần và vòng đời của nó sẽ khép lại khi tre ra hoa
4. Vai trò và ý nghĩa của cây tre đối với con người Việt Nam:
a. Trong lao động:
- Tre giúp người trăm công nghìn việc, là cánh tay của người nông dân.
- Làm công cụ sản xuất
b. Trong sinh hoạt:
- Dưới bóng tre, con người giữ gìn nền văn hóa lâu đời, làm ăn, lập nghiệp.
- Khi chưa có gạch ngói, bê tông, tre được dùng để làm những ngôi nhà tre vững chãi che nắng che mưa, nuôi sống con người.
- Những đồ dùng bằng tre: từ đôi đũa, rổ rá, nong nia cho đến giường, chõng, tủ…
- Tre gắn bó với người già, trẻ nhỏ
- Tre luôn nâng niu con người từ khi sinh ra cho đến khi chết đi
c. Trong chiến đấu:
- Tre là đồng chí…
- Tre là anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu
III – Kết bài:
Cây tre trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam. Trong đời sống hiện đại ngày nay, chúng ta vẫn không thể rời xa tre.

Đề 3: Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em. (Con trâu)
I. Dàn ý
I – Mở bài:
- Giới thiệu chung về hình ảnh con trâu trên đồng ruộng, làng quê Việt Nam.
II – Thân bài:
1. Nguồn gốc, đặc điểm của loài trâu:
- Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy.
- Là động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen; thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc; đuôi dài thường xuyên phe phẩy; bầu vú nhỏ; sừng hình lưỡi liềm…
- Trâu mỗi năm chỉ đẻ từ một đến hai lứa, mỗi lứa một con…
2. Lợi ích của con trâu:
a. Trong lao động
- Trâu nuôi chủ yếu để kéo cày, bừa, giúp người nông dân làm ra hạt lúa, hạt gạo.
- Là tài sản quý giá của nhà nông.
b. Đối với đời sống tinh thần
- Trâu là người bạn thân thiết với tuổi thơ của trẻ em ở nông thôn
- Con trâu với lễ hội ở Việt Nam:
+ Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng.
+ Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên.
+ Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam.
III – Kết bài:
- Khẳng định lại vai trò của con trâu trong đời sống người nông dân ở làng quê Việt Nam.
- Nêu suy nghĩ, tình cảm của bản thân.
II. Bài văn mẫu
Đề 4: Một nét đặc sắc trong di tích, thắng cảnh của quê em. (Hồ Gươm).
I. Dàn ý
I, Mở bài: Giới thiệu về danh lam thắng cảnh quê em: Hồ Gươm
II. Thân bài
1. Vị trí địa lí và diện tích
a. Vị trí địa lí
- Trung tâm quận Hoàn Kiếm
- Phía Đông Bắc: Đinh Tiên Hoàng
- Phía Nam: Hàng Khay
- Phía Tây: Lê Thái Tổ
b. Diện tích
- Diện tích của hồ là hơn 12ha và dài 700m
2. Tên gọi
- LỤC THỦY: vì nước hồ xanh quanh năm và là nơi sinh sống của nhiều loại tảo
- THỦY QUÂN: vì do nhà Trần sử dụng hồ làm chỗ luyện tập thủy quân.
- HỒ HOÀN KIẾM: tên gọi này bắt đầu từ thế kỷ 15, khi có truyền thuyết “Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần
- TẢ VỌNG – HỮU VỌNG: đây là cái tên có từ Thời nhà Mạc, vua cho xây đập, ngăn hồ thành hai nửa để tìm rùa thần. Sau đó, cái đập được giữ lại. Nửa hồ phía Bắc là Tả Vọng, nửa hồ phía Nam là Hữu Vọng.
3. Các công trình gắn liền với hồ
- Tháp Rùa
- Đền Ngọc Sơn
- Đài Nghiên Tháp Bút
- Tượng đài Lý Thái Tổ
4. Vai trò của hồ
- Hồ có chức năng điều hòa khí hậu
- Là nơi sinh hoạt văn hóa và các lễ hội đặc sắc của Hà nội
- Nguồn cảm hứng thơ ca và âm nhạc
- Trở thành biểu tượng cho thủ đô Hà Nội cho đất nước Việt Nam
- Gắn liền với văn hóa Tràng An
III. Kết bài
Nêu cảm nghĩ của em về Hồ Gươm
Nguồn TH
 

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.