Soạn văn Sử dụng từ Hán Việt - Thực hành tiếng Việt, bài 6, sách Kết nối tri thức, Ngữ văn 10

Soạn văn Sử dụng từ Hán Việt - Thực hành tiếng Việt, bài 6, sách Kết nối tri thức, Ngữ văn 10

Triều Anh
Triều Anh
  • Thành viên BQT
  • Người yêu của văn chương ❤️ đến từ Sóc Trăng

Tiếng Việt có rất nhiều từ vay mượn từ tiếng Hán, tiếng Pháp, tiếng Anh. Trong đó, các từ vay mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán gọi là từ Hán Việt. Bài thực hành Sử dụng từ Hán Việt của sách giáo khoa Ngữ văn 10 (Kết nối tri thức) sẽ giúp học sinh nhận biết và hiểu được ý nghĩa, tác dụng và và hiệu quả nghệ thuật của từ ngữ Hán Việt. Để học tốt bài học này, mời các bạn học sinh 10 cùng VHT tham khảo bài soạn thực hành tiếng Việt sau:

551673689482-soan-bai-thuc-hanh-tieng-viet-su-dung-tu-han-viet-tiep-theo-ngan-gon.png

Ảnh sưu tầm

* Câu 1 SGK trang 26
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)​

a) Tìm và giải nghĩa một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô Đại Cáo.
b) Nêu tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt có trong đoạn trích.

c) Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

Trả lời:

a. Một số từ Hán Việt có trong đoạn trích chưa được chú thích ở văn bản Bình Ngô đại cáo:


- “Trừ bạo”: diệt trừ những kẻ bạo ngược, làm hại dân lành.
- “Phong tục”: thói quen đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận và làm theo.
- “Độc lập”: đứng một mình tự tồn tại mà không dựa vào ai.
- “Nhân nghĩa”: là lòng thương người ᴠà ѕự đối хử ᴠới người theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, ᴠiệc làm đúng đắn, phù hợp ᴠới đạo lí của dân tộc Việt Nam.
- “Văn hiến”: Truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp của một dân tộc.
- “Hào kiệt”: Người có tài cao, chí lớn, hơn hẳn người thường.

b. Tác dụng biểu đạt của hệ thống từ Hán Việt trong đoạn trích trên:

- Giữ được những từ ngữ mang nội hàm của một giai đoạn, một học thuyết (nhân nghĩa).
- Làm cho đoạn văn ngắn gọn nhưng vẫn mang hàm ý biểu đạt đầy đủ ý nghĩa mà người viết muốn thể hiện.

c. Đặt câu với các từ: nhân nghĩa, văn hiến, hào kiệt.

- Anh ấy là người ăn ở có nhân nghĩa.
- Thầy cô luôn dạy, mỗi người chúng ta cần phải sống nhân nghĩa, yêu thương con người.
- Đại Việt thực là một nước văn hiến.
- Anh hùng hào kiệt trong thiên hạ đã quy tụ về đây.
- Việt Nam là là một quốc gia có truyền thống văn hiến lâu đời.
- Hưng Đạo vương được mệnh danh là một anh hùng hào kiệt của dân tộc Việt Nam.

* Câu 2 trang 26 SGK

Đọc lại đoạn (3) của văn bản Bình Ngô đại cáo (từ "Ta đây" đến “dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều”) lập bảng hoặc vẽ sơ đồ liệt kê các điển tích và nêu tác dụng biểu đạt của chúng theo gợi ý sau:

(1) Đau lòng nhức óc (thống tâm tật thủ: chữ mượn từ sách Tả truyện)

=> Tác dụng biểu đạt: Tăng sức biểu cảm, cho thấy thái độ căm giận vô cùng giặc Minh.

(2). Nếm mật nằm gai (thường đảm ngọa tân: dẫn điển vua nước Việt đời Đông Chu là Câu Tiễn bị vua nước Ngô là Phù Sai cướp nước, bèn nuôi chí phục thù, trước khi ăn thì nếm mật đắng, khi ngủ thì nằm trên gai để không quên mối thù cũ.)

=> Tác dụng biểu đạt: Tăng sức biểu cảm, cho thấy sự kiên trì của tướng sĩ Lam Sơn để giành lại đất nước.

(3). Quên ăn (phát phấn vong thực: mượn chữ trong sách Luận ngữ, nói về việc khi chí ham học nổi lên thì quên cả ăn.)

=> Cho thấy ý chí miệt mài nghiền ngẫm binh thư để tìm kế sách đánh giặc cứu nước.

(4). Lược thao (ghép từ hai từ lục thao và tam lược; Lục thao là tên một cuốn sách dạy về quân sự tương truyền do Lã Vọng đời Chu soạn, gồm 6 thiên; Tam lược là tên một cuốn sách do Hoàng Thạch Công soạn, gồm 3 phần.)

=> Tác dụng biểu đạt: Cho thấy sự nghiền ngẫm binh thư của tướng sĩ Đại Việt đã đến độ tường tận.

(5). Tiến về đông (mượn chữ từ một câu nói của Lưu Bang (Hán Cao tổ) với Tiêu Hà khi bị Hạng Vũ ép dồn về phía Tây: “Dư diệc dục đông hĩ, an năng uất uất cửu cư ư thử” (Ta cũng muốn tiến về phía đông chứ sao có thể rầu rĩ ở mãi chốn này được).

=> Tác dụng biểu đạt: Tỏ ý tiến về Đông Đô, lòng khao khát cũng như Hán Cao tổ đời trước.

(6). Dành phía tả (dẫn điển Tín Lăng Quân nước Ngụy thời Đông Chu, nghe tiếng Hầu Doanh là hiền sĩ liền đem xe đi đón, tự ngồi bên phải giữ cương ngựa, dành chỗ bên trái là chỗ tôn quý để Hầu Doanh ngồi.

=> Tác dụng biểu đạt: Thể hiện tấm lòng cầu hiền chân thành.

(7). Dựng cần trúc (yết can vi kì: giơ cậy lên làm cờ; mượn tích Hoàng Sào lúc mới dấy binh khởi nghĩa không kịp làm cờ phải giơ sào lên thay; bài Quá Tần luận của Giả Nghị đời Hán cũng có câu: "trảm mộc vi binh, yết can vi kì" (chặt gỗ làm khí giới, giơ sào len làm cờ)).

=> Cho thấy sự vượt qua thiếu thốn, gian khó và sự đoàn kết của nghĩa quân Lam Sơn.

(8). Hòa nước sông chén rượu ngọt ngào (dịch từ cụm từ đầu giao hưởng sĩ (đổ rượu ngọt xuống sông để khao quân); dẫn điển xưa nói việc nước Tấn và nước Sở đánh nhau, có người dâng vua Sở một bình rượu ngon, vua Sở sai đổ rượu xuống sông để quân sĩ đón dòng mà uống, sau Sở đánh thắng Tấn.)

=> Tác dụng biểu đạt: Thể hiện tướng lĩnh và nghĩa binh Lam Sơn có lòng thương yêu nhau như cha với con.

* Câu 3 trang 26 SGK

Hầu hết các yếu tố "nghĩa" trong nguyên tác Bình Ngô đại cáo đã được dùng lại nguyên vẹn không dịch ra tiếng Việt (ví dụ: nhân nghĩa). Hãy liệt kê và giải thích ý nghĩa của các từ đó.

Trả lời


Từ “nhân nghĩa”, “đại nghĩa” trong nguyên tác chưa được dịch ra tiếng Việt.

- Đại nghĩa: là chính nghĩa cao cả.

- Nhân nghĩa: là lòng thương người ᴠà ѕự đối хử ᴠới người theo lẽ phải, là tình cảm, thái độ, ᴠiệc làm đúng đắn, phù hợp ᴠới đạo lý của dân tộc Việt Nam.

* Câu 4 trang 26 SGK

Tìm một số từ Hán Việt có yếu tố "nhân" được dùng với nghĩa như trong từ nhân nghĩa. Giải nghĩa các từ đó?

Trả lời

- Nhân ái: lòng yêu thương con người.
- Nhân đạo: lòng tốt tự nhiên của con người.
- Nhân hậu: có lòng thương người và ăn ở có tình nghĩa.
- Nhân từ: có lòng thương người và hiền lành.
- Nhân văn: thuộc về văn hóa loài người, thuộc về con người.

Xem thêm các bài soạn Ngữ văn 10, sách Kết nối tri thức đầy đủ và ngắn gọn tại đây.
 
Từ khóa
bài soạn sử dụng từ hán việt 10 nghĩa của từ nhân nghĩa sử dụng từ hán việt lớp 10 sử dụng từ hán virtj kết nối tri thức thực hành tiếng việt sử dụng từ hán việt thực hành tiếng việt trang 26 từ hán việt trong bình ngô đại cáo đặt câu với từ hán việt
566
0
0

BBT đề xuất

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.

Bình luận mới

Top