Đề thi Đánh giá năng lực môn Ngữ Văn

Đề thi Đánh giá năng lực môn Ngữ Văn

Lan Hương
Lan Hương
  • Thành viên BQT
  • Truyền thông VHT 19
Kì thi đánh giá năng lực không còn xa lạ với các bạn học sinh. Năm 2023 kì thi này vẫn tiếp tục diễn ra với nhiều đợt thi tạo cơ hội cho thí sinh. Để hiểu hơn về các dạng bài, mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Đề thi đánh giá năng lực môn Ngữ Văn.png

Đề thi đánh giá năng lực môn Ngữ Văn


Câu 1: Trong các thể loại sau, thể loại nào thuộc loại hình kịch hát dân gian, kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng để ca ngợi những tấm gương đạo đức và phê phán, đả kích cái xấu trong xã hội?
A. Truyền thuyết.
B. Thần thoại.
C. Truyện thơ.
D. Chèo.

Câu 2: Tê-lê-mác là nhân vật trong đoạn trích nào?
A. “Uy-lit-xơ trở về” (trích sử thi Ô-đi-xê).
B. “Ra-ma buộc tội” (trích sử thi Ra-ma-ya-na).
C. “Đẻ đất đẻ nước” (trích sử thi Đẻ đất đẻ nước).
D. “Chiến thắng Mtao-Mxây” (trích sử thi Đăm Săn).

Câu 3: “Kìa ai tỉnh, kìa ai say
Kìa ai ghẹo nguyệt giữa ban ngày.
Khoan khoan xin hãy dừng tay lại,
Chớ mó hang hùm nữa mất tay”.
(Hồ Xuân Hương, Xướng họa với quan Tế tửu họ Phạm, bài 2)
Hành động “ghẹo nguyệt” của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Trêu chọc mặt trăng.
B. Trêu chọc người con gái đẹp.
C. Trêu chọc người con gái hung dữ.
D. Trêu chọc con hùm trong hang.

Câu 4: “Một mai, một cuốc, một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào
Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn, người đến chỗ lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
Rượu đến gốc cây, ta sẽ nhắp
Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao”.
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nhàn)
Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm không mang nội dung nào?
A. Sống nhàn hạ, tránh vất vả về mặt thể xác.
B. Tránh xa vòng danh lợi, giữ cốt cách thanh cao.
C. Sống hòa hợp với thiên nhiên.
D. Sống đạm bạc, giữ sự tự tại về mặt tâm hồn.

Câu 5: “Gió bấc trở về tim bỗng lạnh
Ngoài kia mây nước khóc gì nhau?
Bỗng thương, bỗng nhớ từ đâu lại
Hồn lắng nghe im khúc nhạc sầu”.
(Quang Dũng, Trở rét)
Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. So sánh, nhân hóa.
B. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
C. Điệp ngữ, hoán dụ.
D. Nói quá, ẩn dụ.

Câu 6: Trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, người đàn bà hàng chài cả đời khổ sở vì mưu sinh và bị chồng đánh, nhưng cũng có lúc bà cảm thấy thật vui, đó là khi nào?
A. Khi gặp được Phùng và Đẩu.
B. Khi biển có nhiều tôm cá.
C. Khi nhìn các con được ăn no.
D. Khi tránh được những đòn roi của chồng.

Câu 7: Trong tác phẩm Người lái đò sông Đà của Nguyễn Tuân, hình tượng người lái đò thể hiện như
A. một người lao động tiều tụy vì công việc lái đò gian nan.
B. một người lao động ngang tàng, không biết lượng sức mình.
C. một người lao động, đồng thời là một nghệ sĩ.
D. một người lao động xem thường thiên nhiên.

Câu 8: Trong những từ sau, từ nào viết sai chính tả?
A. Ráo riết.
B. Trong trẻo.
C. Xơ xác.
D. Xuất xứ.

Câu 9: Trong những câu sau, câu nào có từ viết sai chính tả?
A. Ông ta luôn thực hiện tốt những chỉ đạo của cấp trên.
B. Ông ta luôn chê trách những hành động thiếu văn minh nơi công sở.
C. Ông ta luôn chỉ trích những ý tưởng sai lầm của lãnh đạo.
D. Ông ta luôn gièm pha thành công của người khác.

Trang 3/16

Câu 10: Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu sau:
“Căn cứ này quan trọng nhất. Chúng ta cần bảo vệ………………….. quân sự này”.
A. điểm yếu
B. nhược điểm
C. thiết yếu
D. yếu điểm

Câu 11: Từ nào đồng nghĩa với từ “lác đác” trong câu thơ “Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
(Bà huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang)?
A. San sát.
B. Thưa thớt.
C. Hiu hắt.
D. Thoang thoảng.

Câu 12: “Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.
Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua”.
(Ca dao)
“Than” và “bạc” ở câu trên được sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Chơi chữ.
B. Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Nói quá.

Câu 13: Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ?
A. Sinh viên được nâng cao thể lực sau ba tháng rèn luyện.
B. Qua ba tháng rèn luyện đã nâng cao thể lực của sinh viên.
C. Giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên sau ba tháng rèn luyện.
D. Qua ba tháng rèn luyện, giáo viên đã nâng cao thể lực của sinh viên.

Câu 14: “Lòng tin sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình”.
Câu trên là câu:
A. sai logic.
B. thiếu chủ ngữ.
C. thiếu vị ngữ.
D. đúng.

Câu 15: “Em hãy tìm các ví dụ trong Chinh phụ ngâm, Truyện Kiều và Hồ Xuân Hương để chứng minh cho ý kiến trên”.
Câu trên là câu:
A. có thành phần cùng chức không đồng loại.
B. đúng.
C. sắp xếp sai vị trí các thành phần.
D. không đủ thành phần chủ ngữ – vị ngữ.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20
“Các ông bà bắt thằng Canh hộ tôi! Nó ăn cắp.
Người ta huỳnh huỵch. Tán loạn.
Mặc kệ. Nó nuốt lấy nuốt để. Miếng khoai trôi xuống cổ nó phình ra. Nó lại vội vàng ngoạm
miếng nữa, nhai ngấu nghiến.
Bà hàng ôm chặt lấy chân nó. Nó khỏe hơn, giằng ra được. Người ta xúm lại, tóm ngang lưng nó. Nó không chạy. Nhưng nó vẫn nhai, vẫn nuốt. Rồi biết thế nguy, nó không nhai, trợn mắt lên để nuốt chửng. Rồi lại hấp tấp ngốn luôn miếng nữa.
Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào
lưng. Như mưa vào chân nó”.
(Nguyễn Công Hoan, Bữa no đòn)

Câu 16: Đoạn văn trên được viết theo phong cách nghệ thuật nào?
A. Trữ tình.
B. Hiện thực.
C. Lãng mạn.
D. Bi hùng.

Câu 17: Thằng Canh – đứa trẻ ăn cắp khoai – có hành vi ứng xử như thế nào khi bị vây bắt và hành vi đó thể hiện điều gì?
A. Đứa trẻ bỏ chạy thục mạng, thể hiện nỗi sợ hãi.
B. Đứa trẻ trốn vào chỗ khuất, thể hiện sự khôn ngoan, lém lỉnh.
C. Đứa trẻ vu oan cho người khác, thể hiện sự gian trá.
D. Đứa trẻ hứng trận đòn để ăn trọn miếng khoai, thể hiện sự đói khát đến tận cùng.

Câu 18: “Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”.
Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng kiểu câu:
A. sai ngữ pháp.
B. rút gọn.
C. cảm thán.
D. đặc biệt.

Câu 19: Câu trả lời nào sau đây không thể hiện tác dụng nghệ thuật của đoạn văn: “Chửi. Kêu. Đấm.Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào chân nó”?
A. Tạo ra nhịp điệu dồn dập và sắc thái mạnh mẽ của đoạn văn.
B. Làm bật lên tình cảnh khổ sở, đáng thương của đứa trẻ côi cút và đói rách.
C. Thể hiện bút pháp miêu tả mang tính hiện thực, khách quan.
D. Lên án một cách mạnh mẽ hành vi ăn cắp xấu xa của đứa trẻ.

Câu 20: Câu trả lời nào sau đây là nội dung không được đề cập trong đoạn văn trên?
A. Đám đông tàn nhẫn, cạn kiệt tình thương đã dồn đuổi và trừng phạt đứa trẻ một cách hung bạo.
B. Đứa trẻ sống trong cảnh nghèo đói, khổ sở cùng kiệt đến mức sẵn sàng chấp nhận nỗi đau thân xác để đổi lấy miếng ăn.
C. Đứa trẻ bồng bột, nông nổi, chỉ vì tham ăn mà có hành vi xấu dù được sống trong hoàn cảnh sung túc.
D. Tình trạng đói nghèo đã khiến cho con người sống trong xã hội Việt Nam trước năm 1945 trở nên tàn ác, đánh mất tình thương đồng loại.

Trên đây là 20 câu hỏi tham khảo môn Ngữ Văn trong kì thi đánh giá năng lực. Hi vọng bài viết sẽ trở thành nguồn tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.
_Chúc các bạn học tốt!_​
 
Từ khóa
ngữ văn đánh giá năng lực
678
2
3

Triều Anh

Người yêu của văn chương ❤️
Thành viên BQT
3/12/22
607
439
63,000
Sóc Trăng
Xu
6,078,826
Năm nay chắc áp lực hơn năm rồi. Nhưng các thí sinh năm nay sẽ có lợi thế hơn vì có thời gian chuẩn bị và có đề thi do Lan Hương chia sẻ
 

Triều Anh

Người yêu của văn chương ❤️
Thành viên BQT
3/12/22
607
439
63,000
Sóc Trăng
Xu
6,078,826
Đề thi đánh giá được năng lực của học sinh. Cảm ơn em đã chia sẻ!
 
  • Love
Reactions: Lan Hương

BBT đề xuất

Đang có mặt

Không có thành viên trực tuyến.
Top