Hệ thống kiến thức phần tiếng Việt nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại toàn bộ kiến thức về mặt lý thuyết và bài tập một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Phần tiếng Việt ở chương trình Ngữ Văn 9 bao gồm nhiều kiến thức, nhưng lại là phần giúp các bạn học sinh lấy được điểm dễ nhất trong bài thi. Các bạn hãy rà soát lại lý thuyết tiếng Việt rồi áp dụng để thực hành nhé.
Chuyên đề Tiếng Việt – Ngữ Văn 9
A. Kiến thức cơ bản
I. Kiến thức về từ vựng
1. Cấu tạo từ và cách phân loại từ
2. Nghĩa của từ
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hiện tượng…) mà từ biểu thị.
- Cách để giải nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Mô tả sự vật, hoạt động, đặc điểm, đối tượng mà từ biểu thị.
3. Các biện pháp tu từ từ vựng
Chuyên đề Tiếng Việt – Ngữ Văn 9
I. Kiến thức về từ vựng
1. Cấu tạo từ và cách phân loại từ
Chủ đề | Khái niệm | Ví dụ minh họa |
Phân loại theo cấu tạo | Từ đơn là từ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành | nhà, cửa, áo, quần, mưa… |
Từ gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên tạo thành Từ phức: từ ghép và từ láy Từ ghép là từ ghép hai tiếng có nghĩa tạo thành Từ láy là từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng | Từ ghép: trâu bò, lợn gà, ngôi nhà, lớp học, bút sách… Từ láy: lấp lánh, xinh xinh, mênh mông, mập mờ… | |
Phân loại theo nguồn gốc của từ | Từ thuần Việt: những từ do nhân dân ta sáng tạo ra | Anh, em, cô, dì, chú, ăn, trăng, hoa… |
Từ mượn là những từ vay mượn nước ngoài Từ mượn tiếng Hán và từ mượn các nước châu Âu | Gia tài, ngư phủ, sơn hà… Ra - di-o. gác-ba-ga (bộ phận xe đạp), in-ter-net | |
Từ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một số địa phương nhất định | Ba, má, o, chén… | |
Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm chuyên ngành khoa học, công nghệ | Hỗn hợp, trường từ vựng, ngoại lực, lực… | |
Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định | Cậu, mợ, trúng tủ, ăn gậy, cớm… | |
Từ tượng thanh: những từ mô phỏng âm thanh của người, vật trong tự nhiên và đời sống Từ tượng hình: là những từ mô phỏng hình dáng, điệu bộ của người và vật. | Vi vu, rào rào, tí tách… Trập trùng, mấp mô… |
2. Nghĩa của từ
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, hiện tượng…) mà từ biểu thị.
- Cách để giải nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Mô tả sự vật, hoạt động, đặc điểm, đối tượng mà từ biểu thị.
Tên bài học | Khái niệm | Ví dụ |
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ | - Từ nhiều nghĩa: là từ có hai nghĩa trở lên. Nghĩa xuất hiện đầu tiên là nghĩa gốc, các nghĩa còn lại là nghĩa chuyển - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa + Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện ngay từ đầu, làm cơ sở cho những từ khác + Nghĩa chuyển: là nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gốc | Chân: một bộ phận của con người, con vật, dùng để đỡ toàn bộ cơ thể. Chân: (nghĩa gốc) chân người Chân: (nghĩa chuyển) chân bàn, chân ghế, chân núi… |
Từ đồng âm | Là những từ có phát âm giống nhau nhưng khác nhau về nghĩa | Bà già đi chợ Cầu Đông Lợi 1: lợi ích (tính từ)Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn Lợi 2, 3: răng lợi (danh từ) |
Từ đồng nghĩa | Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, được phân làm hai loại: + Đồng nghĩa hoàn toàn + Đồng nghĩa không hoàn toàn | Ba - bố, má – mẹ, con heo - con lợn Dũng cảm, gan dạ, kiên cường |
Từ trái nghĩa | Là những từ có nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn | Tốt - xấu, đêm - ngày, vui vẻ - buồn bã |
Trường từ vựng | Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa | Chất liệu: Gỗ, đá, thủy tinh, kim cương… Món ăn: Nem rán, bánh tráng trộn, mực hấp… |
3. Các biện pháp tu từ từ vựng
So sánh | Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. | Hiền như bụt, im như thóc |
ẩn dụ | Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt | Uống nước nhớ nguồn |
Nhân hoá | Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi... | Con mèo mà trèo cây cau – Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà - Chú chuột đi chợ đồng xa – Mua mắm mua muối giỗ cha chú mèo |
Nói quá | Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm | VD1: Nở từng khúc ruột. VD2: Con đi trăm suối ngàn khe - Đâu bằng muôn nỗi tái tê lòng Bầm (Tố Hữu) |
Nói giảm nói tránh | Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự | Bác đã đi về với tổ tiên Mác, Lênin thế giới người hiền (Tố Hữu) |
Liệt kê | Là sắp xếp, nói tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế, tư tưởng, tình cảm | Chiều chiều lại nhớ chiều chiều – Nhớ người thục nữ khăn điều vắt vai |
Điệp ngữ | Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh | |
Chơi chữ | Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị | Con hươu đi chợ Đồng Nai - Đi qua Nghé lại nhai thịt bò. |