PASSIVE VOICE: BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH (BE V3)
Form:
1. am/is/are/was/were V3
2. am/is/are/was/were BEING V3
3. have/has / had + (just) BEEN V3
4. will/ can/must/ shall/ may/might (not) + BE + V3
1. SIMPLE | 2. CONTINUOUS | ||
V/Vs_es | am/is/are + V3_ed | am/is/are Ving | am/is/are BEING + V3_ed |
V2_ed | was/were + V3_ed | was/were Ving | was/were BEING + V3_ed |
3. PERFECT | 4. MODAL | ||
has/have V3_ed | has/have BEEN +V3_ed | will/can/would V | will/can/would BE +V3 |
had V3_ed | had BEEN +V3_ed | ought to/used to V | ought to/used to BE+ V3 |
Active: SVO
Passive: OVbyS (V=BE V3)
Quy tắc chuyển sang câu bị động:
1. Xác định S, V, O ở câu chủ động.
2. Lấy tân ngữ (O) của câu chủ động về làm chủ ngữ (S) của câu bị động.
O | Me | You | Us | Them | Him | Her | It |
S | I | You | We | They | He | She | It |
4. Lấy (S) của câu chủ động về làm (O) của câu bị động và viết giới từ by ở đằng trước bổ tức từ đó.
Cấu trúc : Chủ động : S V O
Bị động : S ( BY + O)
( BE + V3)
1. My company has bought that Hitachi air compressor. (Công ty tôi vừa mua máy nén khí Hitachi đó)
S V O
---- That Hitachi air compressor has been bought by my company.
2. Nam is asking me a lot of questions.
S V O
---- I am being asked a lot of questions by Nam.
3. I have just sent him a letter.
He has just been sent a letter.
A letter has just been sent TO him.
Notes: thời gian luôn ở cuối câu à đặt (by +O) nằm trước trạng ngữ thời gian, sau trạng ngữ nơi chốn CHỐN NHÂN GIAN
Khi câu 2 O thì O vật lên thành S vật thì thêm giới từ TO…..
Ex: The boy hit the dog in the garden yesterday.
---- The dog was hit in the garden by the boy yesterday.