Soạn văn Phong cách ngôn ngữ hành chính - Tuần 31 Kì 2 Ngữ Văn 12

Soạn văn Phong cách ngôn ngữ hành chính - Tuần 31 Kì 2 Ngữ Văn 12

Văn bản hành chính là loại văn bản mang tính thông tin quy phạm Nhà nước, cụ thể hóa việc thi hành văn bản pháp quy, giải quyết những vụ việc cụ thể trong khâu quản lý. Hằng ngày, chúng ta tiếp xúc với hàng hoạt văn bản như quyết định nâng lương, quyết định kỷ luật hoặc giấy mời họp, thông báo,…căn cứ vào nội dung của các văn bản đó mà chúng ta phải thi hành áp dụng theo, đó là loại văn bản hành chính. Vậy văn bản hành chínhngôn ngữ hành chính là gì? Cùng tìm hiểu qua soạn văn Phong cách ngôn ngữ hành chính - Tuần 31 Kì 2 Ngữ Văn 12.

4290


Soạn văn Phong cách ngôn ngữ hành chính - Tuần 31 Kì 2 Ngữ Văn 12
I, Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính
1. Văn bản hành chính

- Văn bản 1: nghị định của Chính phủ, gần nghị là các văn bản của các cơ quan nhà nước: thông tư, nghị định, văn bản pháp luật, hiến pháp….

- văn bản 2: giấy chứng nhận một số thủ trưởng cơ quan nhà nước, giấy chứng nhận: giấy khai sinh, văn bằng, chứng chỉ…

- Văn bản 3 đơn một số cơ quan Nhà nước, do Nhà nước quản lí. Gần với các văn bản: bản khai, báo cáo, biên bản…

Điểm giống và khác giữa các văn bản:

- Giống: có tính pháp lí, giải quyết vấn đề mang tính hành chính, công vụ

- Khác: Văn bản thuộc phạm vi, quyền hạn khác nhau, đối tượng khác nhau

2. Ngôn ngữ hành chính

- Trình bày: theo mẫu sẵn có có kết cấu nhất định

- Từ ngữ: lớp từ ngữ hành chính được dùng với dùng với tần số cao căn cứ, quyết định, trách nhiệm, hiệu lực…

- Kiểu câu: mỗi dòng thường là một thành phần, một vế của câu cú pháp, được tách để nhấn mạnh

II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính
1. Tính khuôn mẫu


Thể hiện trong kết cấu thống nhất

- Phần đầu: gồm các thành phần:

Quốc danh, tiêu ngữ

Tên cơ quan, tổ chức ra văn bản, số hiệu

- Tên văn bản

- Nơi, người thụ lí văn bản

b, Phần chính: nội dung văn bản

c, Phần kết: địa điểm

- Thời gian thực hiện văn bản, chữ kí (đóng dấu) người thực hiện văn bản, nơi nhận (cơ quan có thẩm quyền)



2. Tính chính xác

Văn bản hành chính được viết ra để xử lí, thực thi, do đó đòi hỏi phải chính xác tuyệt đối

- Không dùng từ đa nghĩa, số liệu cụ thể, rõ ràng, lời khai chứng thực, chính xác từng dấu chấm, dấu phẩy

- Không sửa chữa, tẩy xóa

Văn bản dài phân chia thành các chương mục,điều khoản ngắn gọn, rõ ràng.

3. Tính công vụ

Không dùng từ ngữ có tính biểu cảm, nếu thì chỉ manh tính ước lệ

Sử dụng lớp từ toàn dân, tránh dùng từ địa phương, khẩu ngữ

Luyện tập
Bài 1 (trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2)


Các loại văn bản hành chính thường gặp: biên bản họp lớp, đơn xin nghỉ học, đơn xin miễn giảm, đơn xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, giấy chứng nhận, sơ yếu lí lịch,bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh, học bạ…

Bài 2 (trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2)


Văn bản là Quyết định của Bộ trưởng Bộ GD và ĐT về việc ban hành chương trình THCS. Đặc điểm chính là:

+ Trình bày, kết cấu: văn bản được trình bày theo khuôn mẫu

+ Phần đầu: tiết mục của văn bản

+ Phần cuối: các thủ tục cần thiết (thời gian, địa điểm, chữ kí…)

- Từ ngữ: sử dụng từ ngữ mang sắc thái trung tính

- Câu văn: kết cấu văn hành chính (căn cứ… quyết định) Mỗi ý quan trọng được tách xuống dòng, viết hoa đầu dòng

Bài 3 (trang 172 sgk ngữ văn 12 tập 2): Biên bản cuộc họp

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - tự do- hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP

Thời gian bắt đầu

Địa điểm

Thành phần cuộc họp:……………………………………………………………

Chủ trì cuộc họp:

Thư kí:

Nội dung cuộc họp: ……………………………………………………………….

Cuộc họp kết thúc lúc: ...Giờ…. Ngày…. Tháng….Năm…..

Thư kí Chủ tọa

(Chữ kí) Chữ kí và dấu (nếu có)
 
Từ khóa
ngôn ngữ hành chính phong cách ngôn ngữ hành chính quy phạm nhà nước văn bản hành chính
1K
0
0

BBT đề xuất

Đang có mặt

Top